Kết quả tìm kiếm Huy chương Hughes Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Huy+chương+Hughes", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Stephen Hawking (thể loại Người đoạt Huy chương Tự do Tổng thống) 1975 ông nhận Huy chương Eddington và Huy chương Vàng Pius XI, và năm 1976 là Giải Dannie Heineman, Giải thưởng Maxwell và Huy chương Hughes. Hawking được… |
học cũng đã đoạt giải Nobel Vật lý năm 1981. Ông đoạt Huy chương Hughes năm 1934 và Huy chương Rumford năm 1940. Năm 1944 ông được cấp bằng sáng chế bơm… |
Manchester United F.C. (đề mục Huy hiệu và màu áo) trong các tờ chương trình của câu lạc bộ và trên khăn quàng cổ vào thập niên 1960, và được đưa vào huy hiệu câu lạc bộ năm 1970, mặc dù huy hiệu không được… |
Bell (em họ) Giải thưởng Huy chương Edison (1914) Huy chương Elliott Cresson (1912) Huy chương John Fritz Huy chương Hughes (1913) Đại sảnh Danh vọng… |
cùng phòng là Eduardo Saverin, Andrew McCollum, Dustin Moskovitz, Chris Hughes sáng lập. Đây được coi là một trong những công ty công nghệ Big Four cùng… |
không để thua một trận đấu nào. Bên cạnh việc cúp dành cho đội vô địch và huy chương dành cho các cá nhân cầu thủ, Premier League cũng trao các giải Huấn luyện… |
giải bất bại lịch sử”. VOV.VN. Truy cập ngày 2 tháng 3 năm 2022. ^ a b Hughes, Ian (ngày 15 tháng 5 năm 2004). “Arsenal the Invincibles”. BBC Sport. Truy… |
được trao huy chương Hughes năm 1921, huy chương Matteucci năm 1923, huy chương Franklin năm 1926, huy chương Copley năm 1938, huân chương Hiệp sĩ Voi… |
Xabi Alonso (thể loại Các bài viết sử dụng bản mẫu:Huy chương với vô địch) Sport. ngày 13 tháng 5 năm 2006. Truy cập ngày 22 tháng 8 năm 2008. ^ a b Hughes, Ian (ngày 20 tháng 9 năm 2006). “Liverpool 2-0 Newcastle”. BBC Sport. Truy… |
tháng 3 năm 2022. Truy cập ngày 10 tháng 3 năm 2022. ^ Massoudi, Arash; Hughes, Laura; Agini, Samuel (10 tháng 3 năm 2022). “Roman Abramovich hit with… |
Richard Rodgers sáng tác phần nhạc. Bài hát này cũng đã được dùng cho một chương trình ca nhạc cùng tên, nhằm quyên tiền ủng hộ các nạn nhân của thảm hoạ… |
Woman Was She, Anyway?, Smithsonian, truy cập ngày 29 tháng 4 năm 2023. Hughes-Hallett, Lucy (1991). Cleopatra: Histories, Dreams and Distortions. HarperCollins… |
giành được huy chương vàng Thế vận hội đầu tiên trong nội dung lướt ván buồm tại Thế vận hội Mùa hè 2004. Israel giành được hơn 100 huy chương vàng tại… |
Press. tr. 1–42. ISBN 978-0-521-62046-8. Hart, Stephen; Hart, Russell; Hughes, Matthew (2000). The German Soldier in World War II. Osceola, WI: MBI Publishing… |
tiếp, Real được phép giữ phiên bản thật của chiếc Cup, và có quyền in Huy chương Danh dự của UEFA lên áo thi đấu. Real Madrid dành chiếc cup thứ sáu mùa… |
vận hội Mùa hè 2000 tại Sydney, và xếp trong số sáu đoàn giành nhiều huy chương nhất trong các kỳ thế vận hội 2000, 2004 và 2008. Trong tương lai, Úc… |
Fermi Giải thưởng Huy chương Matteucci (1926) Giải Nobel Vật lý (1938) Huy chương Hughes (1942) Huy chương Cống hiến (1946) Huy chương Franklin (1947) Giải… |
chương xuất bản trong tháng 1 và tháng 2 năm 2023, cô được tiết lộ có tên thật là Rachel Asaka, và đang truy tìm những kẻ đã sát hại bà Amanda Hughes… |
Huy chương Lyell là một giải thưởng khoa học có uy tín của Hội địa chất London, được trao hàng năm cho các nhà khoa học Trái Đất có những nghiên cứu xuất… |
AC Milan (đề mục Màu áo và huy hiệu) Lưu trữ bản gốc 17 tháng Bảy năm 2007. Truy cập 30 tháng Bảy năm 2006. ^ Hughes, Rob (3 tháng 10 năm 2006). “Soccer: Bóng đá: Mùi tham nhũng từ gốc rễ của… |