Kết quả tìm kiếm Hiệp ước về các lực lượng vũ trang thông thường ở châu Âu Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Hiệp+ước+về+các+lực+lượng+vũ+trang+thông+thường+ở+châu+Âu", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân là danh sách những cá nhân, tập thể được nhà nước Việt Nam phong tặng danh hiệu Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân… |
Gukgun; Hán-Việt: Đại Hàn Dân Quốc Quốc Quân), thường được gọi với các tên thông dụng hơn là Lực lượng Vũ trang Hàn Quốc hay Quân đội Hàn Quốc (Tiếng Hàn: 한국군;… |
chứa các liên kết, thể hiện các biên giới địa lý thông thường (chú thích: xanh lam = nằm hoàn toàn ở châu Âu; đen = nằm trên cả châu Á và châu Âu; xanh… |
các cuộc đàm phán dẫn đến một lệnh cấm phổ biến. Người Pháp là những người đóng vai trò quan trọng trong việc điều chỉnh Hiệp ước về các lực lượng vũ… |
Liên minh châu Âu hay Liên hiệp châu Âu (tiếng Anh: European Union; viết tắt EU), còn được gọi là Liên Âu (tiền thân là Cộng đồng Kinh tế châu Âu), là một… |
Lực lượng vũ trang Liên bang Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Xô viết(tiếng Nga: Вооружённые Силы Союза Советских Социалистических Республик) là lực lượng vũ… |
những hoạt động hỗ trợ mang tính vũ trang đầu tiên cho lực lượng kháng chiến ở miền Nam nhằm đáp trả các hành vi vi phạm Hiệp định từ phía Hoa Kỳ và Việt Nam… |
thanh toán hiệp ước Versailles và tái vũ trang.". Nhưng mặt khác, Hitler cũng chủ trương tạm hòa hoãn với Liên Xô để tập trung lực lượng chống các cường quốc… |
Lực lượng vũ trang Cộng hòa Ý được thiết lập sau khi các tiểu vương quốc riêng hợp nhất thành nhà nước Ý trong giai đoạn thế kỷ 19. Lực lượng vũ trang… |
luật đối phó với các cuộc tấn công vũ trang và sửa đổi Luật tổ chức Lực lượng Phòng vệ. Lực lượng Phòng vệ Biển đã triển khai lực lượng ngoài khơi Somalia… |
NATO (đổi hướng từ Tổ Chức Hiệp Ước Bắc Đại Tây Dương) Hiệp ước Các Lực lượng Vũ trang Thông thường ở châu Âu (CFE) khi Hiệp định này nghiêm cấm các thành viên cũ trong khối Xã hội chủ nghĩa tại Đông Âu và… |
hòa ước chậm nhất là ngày 24 tháng 6, nếu không thỏa ước đình chiến sẽ bị chấm dứt và lực lượng Đồng minh sẽ "có biện pháp cần thiết để áp chế các điều… |
Hiệp ước không phổ biến vũ khí hạt nhân (tiếng Anh: Nuclear Non-Proliferation Treaty – NPT hoặc NNPT) là một hiệp ước quốc tế được thiết lập nhằm mục… |
ký kết Hiệp ước Thân thiện và Hợp tác ở Đông Nam Á. "Các nguyên tắc nền tảng được thông qua trong hiệp ước này gồm: tôn trọng lẫn nhau về độc lập, chủ… |
năng chống trả một lực lượng Đức lớn hơn. Nhưng không chỉ có thế. Sau Hiệp ước München, những nước liên minh với Pháp còn lại ở Tây Âu không còn tin tưởng… |
hết các quốc gia thành viên cũ của Khối hiệp ước Warszawa. Năm 1992, Hiệp ước về Liên minh châu Âu được ký kết giữa các thành viên Liên minh châu Âu (EU)… |
Đa Lộc bản hiệp ước "Tương trợ tấn công và phòng thủ" (thường gọi là Hiệp ước Versailles). Hiệp ước này gồm có 10 khoản, nội dung chính là về việc vua Pháp… |
Chiến tranh thế giới thứ nhất (đổi hướng từ Đại chiến ở châu Âu (1914–1918)) Hiệp ước tay đôi hình thành phe Hiệp ước (đầu thế kỷ XX). Từ đó, ở châu Âu đã hình thành 2 khối quân sự đối đầu nhau. 2 bên ra sức chạy đua vũ trang,… |
Hội nghị Potsdam (đổi hướng từ Hiệp ước Potsdam) cả việc thành lập trật tự thế giới mới thời hậu chiến, những vấn đề về hiệp ước hòa bình và cách thức giải quyết hậu quả của chiến tranh. Liên bang Xô… |
của Liên Xô trong các vũ khí thông thường, điều này đã mang lại cho Hiệp ước Warsaw toàn bộ ưu thế quân sự trong Mặt trận châu Âu. Để đáp lại, vào ngày… |