Kết quả tìm kiếm Hiệp ước Pereyaslav Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Hiệp+ước+Pereyaslav", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Thỏa thuận Pereiaslav (đổi hướng từ Hiệp ước Pereyaslav) Thoả thuận Pereiaslav hay Thoả thuận Pereyaslav (tiếng Ukraina: Переяславська рада, chuyển tự Pereiaslavska Rada, nguyên văn 'Hội đồng Pereiaslav', tiếng… |
triều đại Romanov được thành lập nhiều hơn, với hội nghị phê chuẩn Hiệp ước Pereyaslav năm 1654 cuối cùng trong ba mươi năm. Zemsky Sobors cuối cùng được… |
Khmelnytsky đã đồng ý với Hiệp ước Pereyaslav vào tháng 1 năm 1654. Bản chất chính xác của mối quan hệ được thiết lập bởi hiệp ước này giữa Cossack Hetmanate… |
tả Ukraina cuối cùng sáp nhập vào Nga như Cossack Hetmanate, sau Hiệp ước Pereyaslav năm 1654 và cuộc Chiến tranh Nga Ba Lan sau đó. Sau cuộc phân chia… |
dưới thời Nhà Vasa, cho đến khi Chiến tranh Nga-Ba Lan xảy ra do Hiệp ước Pereyaslav của Khmelnytsky năm 1654, với liên minh Muscovy. Sau cuộc xung đột… |
thế kỷ 17, khu vực này thuộc về Thịnh vượng chung Ba Lan-Litva. Hiệp ước Pereyaslav năm 1654 chứng kiến khu vực này tạm thời nằm dưới sự kiểm soát… |
theo Hiệp định Pereyaslav năm 1654; sự kiện này được nhìn nhận là một điểm mốc trong thuật chép sử Liên Xô, Ukraina và Nga. Hội đồng Pereyaslav năm 1659… |
chống lại quyền cai trị Ba Lan đưa tới Hiệp ước Pereyaslav được ký kết giữa Nga và người Cossack Ukraina. Theo hiệp ước, Nga đảm bảo quyền bảo hộ cho nhà nước… |
của những yêu sách đòi độc lập từ Ukraina, dưới các điều khoản của hiệp ước Pereyaslav được bảo hộ bởi Nga hoàng. Ảnh hưởng của Nga với Ukraina dần thay… |
một "cử chỉ mang tính biểu tượng", đánh dấu kỷ niệm 300 năm năm Hiệp ước Pereyaslav 1654, được gọi là "Thống nhất Ukraina với Nga" vào thời Liên Xô.… |
tan rã của Liên bang này. Cuộc nổi dậy kết thúc vào năm 1654 với Hiệp ước Pereyaslav, trong đó người Cossack cam kết trung thành với Sa hoàng Aleksei… |
lễ của Giáo hội Hy Lạp. 1654 Tháng 1 Khởi nghĩa Khmelnytsky: Theo Hiệp ước Pereyaslav, Tả ngạn Ukraina, lãnh thổ của Zaporozhia, liên minh với Nga. Tháng… |
sử dụng sau khi quốc gia Côdắc trở thành đất bảo hộ của Nga theo Hiệp ước Pereyaslav (1654). Và cũng từ đó danh hiệu chính thức của các Nga hoàng là:… |
lại người Ba Lan. Kết quả là, phần lớn dân số trở nên hỗn hợp. Sau Hiệp ước Pereyaslav năm 1654, di cư sang Nga từ Ukraina tăng lên. Ban đầu, đây là đến… |
Quan hệ Nga–Ukraina (đề mục Hiệp định) hóa, ngôn ngữ và tôn giáo. Điều này được chính thức hóa thông qua Hiệp ước Pereyaslav năm 1654. Bắt đầu từ giữa thế kỷ 17, phần lớn lãnh thổ Ukraina dần… |
Bohdan Khmelnytsky (đề mục Hiệp định với Sa hoàng) thành một nhà nước Cossack độc lập tại Ukraina. Năm 1654, ông ký kết Hiệp định Pereyaslav với Sa hoàng Nga, theo đó Quốc gia hetman Cossack liên minh với Nga… |
Ba Lan, tỉnh bị cả hai đội quân xâm lược chiếm đóng và bị chia cắt theo hiệp ước ranh giới giữa Đức Quốc xã và Liên Xô. Tại Ba Lan giữa hai thế chiến (1918–1939)… |
phục bồn địa Pannonia vào cuối thế kỷ 9 cho đến khi kết thúc Thế chiến I (Hiệp ước Trianon năm 1920), hầu hết khu vực này là bộ phận của Vương quốc Hungary… |
chống lại quyền cai trị Ba Lan đưa tới Hiệp ước Pereyaslav được ký kết giữa Nga và người Cossack Ukraina. Theo hiệp ước, Nga đảm bảo quyền bảo hộ cho nhà nước… |
Stalin. Liên Xô chuyển giao Krym cho Ukraina nhân dịp kỷ niệm 300 năm Hiệp định Pereyaslav năm 1954. Sau khi Ukraina độc lập vào năm 1991, chính phủ trung ương… |