Kết quả tìm kiếm Hiệp ước Kiel Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Hiệp+ước+Kiel", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
một phần thưởng cho việc gia nhập liên minh chống lại Napoleon. Trong Hiệp ước Kiel vào năm 1814, nhà vua của Đan Mạch-Na Uy đã buộc phải nhường lại Na… |
Uy đã hợp nhất thành một nhà nước vào năm 1536. Liên hiệp Đan Mạch- Na Uy tan rã theo Hiệp ước Kiel năm 1814, Đan Mạch theo đó được giữ các lãnh thổ phụ… |
là 1 nạn đói khủng khiếp, giết chết 1/4 dân số Iceland lúc bấy giờ. Hiệp ước Kiel năm 1814 đã tách Na Uy ra khỏi Đan Mạch, rồi sau đó xảy ra cuộc Chiến… |
Chiến tranh thế giới thứ nhất (thể loại Chiến tranh liên quan tới Vương quốc Liên hiệp Anh) giới lần thứ nhất trong thời gian đầu của nó. Đây là cuộc chiến giữa phe Hiệp Ước (chủ yếu là Anh, Pháp, Nga và sau đó là Hoa Kỳ, Brasil) với phe Liên minh… |
Slesvig-Holsten) là bang cực Bắc của Cộng hoà Liên bang Đức. Thủ phủ của bang là Kiel. Thành phố lớn duy nhất tiếp theo là Lübeck. Bang này nằm giữa hai biển là… |
Anh (thể loại Quốc gia cấu thành Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland) trong Thời đầu Trung Cổ. Người Angle tới từ bán đảo Angeln tại khu vực Vịnh Kiel thuộc Biển Baltic. Theo Từ điển Oxford Anh, lần đầu tiên từ "England" được… |
Liên hiệp châu Âu. Cùng với các đối tác châu Âu, Đức ký kết Hiệp ước Maastricht vào năm 1992, lập ra Khu vực đồng euro vào năm 1999, và ký kết Hiệp ước Lisbon… |
đánh bại, Frederick VI cắt nhượng Na Uy cho Quốc vương Thụy Điển trong Hiệp ước Kiel. Quốc hội triệu tập vào ngày 10 tháng 4 đã xác nhận cuộc bầu cử, ngày… |
Karl XIV Johan của Thụy Điển (thể loại Hiệp sĩ) quốc gia lân cận. Với vùng đất Na Uy đã chiếm được từ tay Đan Mạch sau Hiệp ước Kiel 1813, nhà vừa xúc tiến đàm phán với vua Đan Mạch về vấn đề này và cũng… |
đã trải qua những thay đổi thường xuyên. Bundesliga được thành lập bởi Hiệp hội bóng đá Đức (tiếng Đức: Deutscher Fußball-Bund) nhưng hiện đang được… |
là một vi phạm Hiệp ước Versailles do điều khoản cấm Đức sở hữu tàu ngầm. Nó được đặt lườn tại xưởng tàu của hãng Deutsche Werke tại Kiel vào ngày 6 tháng… |
trận Leipzig, vua Karl XIV Johan còn lâm chiến với Đan Mạch. Trong Hiệp ước Kiel năm 1814 Đan Mạch bắt buộc phải nhượng Na Uy để đổi lại phần đất Vorpommern… |
hợp mang tên Đan Mạch–Na Uy. Liên minh kéo dài cho đến năm 1814, khi Hòa ước Kiel lệnh rằng Na Uy (trừ quần đảo Faroe, Iceland và Greenland) được nhượng… |
Uy đã được các nước tham chiến chống Napoleon trao cho Thụy Điển bởi Hiệp ước Kiel, Na Uy chống lại và tuyên bố độc lập, gây ra một cuộc chiến ngắn ngủi… |
Lillebælt. Theo định nghĩa của Hiệp ước năm 1932 giữa Đan Mạch-Thụy Điển-Na Uy (đăng ký ở Hội Quốc Liên Loạt Hiệp ước 199-1933) thì ranh giới phía bắc… |
là một vi phạm Hiệp ước Versailles do điều khoản cấm Đức sở hữu tàu ngầm. Nó được đặt lườn tại xưởng tàu của hãng Germaniawerft tại Kiel vào ngày 25 tháng… |
là một vi phạm Hiệp ước Versailles do điều khoản cấm Đức sở hữu tàu ngầm. Nó được đặt lườn tại xưởng tàu của hãng Germaniawerft tại Kiel vào ngày 11 tháng… |
phạm hiệp định đình chiến. Vào ngày 22 tháng 6 năm 1965, chính quyền Park và chính phủ Nhật Bản dưới quyền Thủ tướng Satō Eisaku đã ký Hiệp ước về quan… |
Nam Đại Dương (đề mục Các hiệp ước quốc tế) 11 tháng 2 năm 1972. Công ước về bảo tồn sinh vật biển Nam Cực (CCAMLR), một phần của Hệ thống Hiệp ước Nam Cực. Công ước này có hiệu lực từ ngày 7 tháng… |
Mạch từ lâu đã kiểm soát cửa ngõ vào biển Baltic. Trước khi có kênh đào Kiel, nước chảy vào biển Baltic qua ba eo biển được gọi là những eo biển Đan Mạch… |