Kết quả tìm kiếm Hiến pháp Tây Ban Nha 1978 Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Hiến+pháp+Tây+Ban+Nha+1978", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Tây Ban Nha (tiếng Tây Ban Nha: España [esˈpaɲa] ( nghe)), tên gọi chính thức là Vương quốc Tây Ban Nha (tiếng Tây Ban Nha: Reino de España), là một… |
Vua Tây Ban Nha (tiếng Tây Ban Nha: Rey de España), hiến pháp gọi là Ngôi vua (la Corona) và thường được gọi chế độ quân chủ Tây Ban Nha (Monarquía de… |
Đế quốc Tây Ban Nha (tiếng Tây Ban Nha: Imperio español) là một trong những đế quốc lớn nhất thế giới và là một trong những đế quốc toàn cầu đầu tiên trên… |
cờ một khoảng bằng một phần ba chiều dài cờ. Lá cờ này được hiến pháp Tây Ban Nha năm 1978 quyết định là quốc kỳ. Tuy nhiên, mới đầu, hình quốc huy có… |
Tây Ban Nha: Comunidad autónoma, trực dịch ra tiếng Việt là cộng đồng tự trị, vùng tự chủ,...) là đơn vị hành chính địa phương cao nhất ở Tây Ban Nha… |
Hiến pháp Tây Ban Nha 1931 được Hội đồng Lập hiến nước này thông qua vào ngày 9 tháng 12 năm 1931. Đây là hiến pháp của Đệ nhị Cộng hòa Tây Ban Nha (thành… |
Toà án Hiến pháp Tây Ban Nha (tiếng Tây Ban Nha: Tribunal Constitucional de España) là cơ quan cao nhất có thẩm quyền xác định tính hợp hiến của các luật… |
Tây Ban Nha đến chế độ dân chủ. Tây Ban Nha bước vào thời kỳ quá độ dân chủ. Vào ngày 30 tháng 12 năm 1978, Quốc hội Tây Ban Nha ban hành hiến pháp mới… |
số ghế trong Nghị viện Tây Ban Nha). Chức vụ thủ tướng như hiện nay của Tây Ban Nha đã được thiết lập theo bản Hiến pháp năm 1978. Đương kim thủ tướng là… |
Madrid. Juan Carlos trở thành vua của Tây Ban Nha và được coi là người đứng đầu quốc gia. Năm 1978, hiến pháp mới được ban hành, đưa đất nước trở lại với tiến… |
Nội chiến Tây Ban Nha (tiếng Tây Ban Nha: Guerra civil española) là một cuộc nội chiến giữa phe Cộng hòa và phe Quốc dân diễn ra ở Tây Ban Nha từ năm 1936… |
Carles Puigdemont (thể loại Nguồn CS1 tiếng Tây Ban Nha (es)) Catalans "phản đối một cách dân chủ" việc thi hành Điều 155 của Hiến pháp Tây Ban Nha năm 1978. ^ Minder, Raphael; Kingsley, Patrick (ngày 10 tháng 10 năm… |
Leonor de Borbón (thể loại Nguồn CS1 tiếng Tây Ban Nha (es)) Theo Hiến pháp Tây Ban Nha năm 1978, Thân vương/Nữ Thân vương xứ Asturias là tước hiệu chính thức dành cho người thừa kế ngai vàng của Tây Ban Nha. Leonor… |
Pedro Sánchez (đổi hướng từ Pedro Sánchez (nhà chính trị Tây Ban Nha)) (tiếng Tây Ban Nha: [ˈpeðɾo ˈsant͡ʃeθ ˈpeɾeθ kasteˈxon]; sinh ngày 29 tháng 2 năm 1972) là một chính trị gia Tây Ban Nha là Thủ tướng Tây Ban Nha kể từ… |
trọng về cơ sở hạ tầng, người và của cải, sau đó Bồ Đào Nha lần lượt bị Tây Ban Nha và Pháp xâm lược, rồi tiếp tục để mất thuộc địa lớn nhất là Brasil… |
thức Chính phủ nghị viện được công nhận theo Hiến pháp 1978 của Tây Ban Nha. Điều 97 Hiến pháp Tây Ban Nha quy định: "Chính phủ thực hiện chính sách đối… |
Borbón (sinh năm 2005) Theo Điều 57 của Hiến pháp Tây Ban Nha năm 1978 quy định, "Ngai vàng của Tây Ban Nha sẽ được truyền cho người kế vị của H.M Vua… |
Francia, hay "quốc gia của người Frank". Pháp ngày nay vẫn được gọi là Francia trong tiếng Ý và Tây Ban Nha. Tồn tại các thuyết khác nhau về nguồn gốc… |
Trienio Liberal (đổi hướng từ Tây Ban Nha giữa thế kỷ 19) Trienio Liberal là một thời kỳ đầy biến động ở Tây Ban Nha. Napoléon chiếm đóng từ năm 1808 đến 1814, "chiến tranh giành độc lập" tàn phá nặng nề diễn… |
Quốc hội Tây Ban Nha (Cortes Generales, phát âm tiếng Tây Ban Nha: [ˈkortes xeneˈɾales]) là cơ quan lập pháp lưỡng viện của Tây Ban Nha. Quốc hội gồm Đại… |