Kết quả tìm kiếm Hiến binh Quốc gia Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Hiến+binh+Quốc+gia", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
của một quốc gia. Hiến binh là lực lượng tinh nhuệ của bộ Quốc Phòng, được rèn luyện cả về thể chất, trí tuệ và nghiệp vụ. Hiến binh quốc gia thực hiện… |
Lực lượng Hiến binh Đặc nhiệm Quốc gia (tiếng Pháp: Groupe d'Intervention de la Gendarmerie Nationale), thường được viết tắt là GIGN. Là một đơn vị đặc… |
đầu lực lượng này bao gồm Quân đội Quốc gia Gambia (GNA) do người Anh huấn luyện và Lực lượng Hiến binh Quốc gia Gambia (GNG) do người Senegal huấn luyện… |
lục quân, hải quân, không quân và lực lượng hiến binh quốc gia. Quân đội Pháp là lực lượng bảo vệ an ninh quốc phòng lãnh thổ Pháp, bảo vệ các vùng lãnh… |
Nhóm Can thiệp của Hiến binh Quốc gia (Groupe d'Intervention de la Gendarmerie Nationale), Nhóm Tìm kiếm của Hiến binh Quốc gia (Sections de Recherche… |
là một trong hai lực lượng an ninh quốc gia của Pháp, lực lượng còn lại là Hiến binh Quốc gia Pháp. Cảnh sát Quốc gia là cơ quan thực thi pháp luật dân… |
Hiến binh Hoàng gia Campuchia hay "Quân cảnh", là một bộ phận của Quân đội Hoàng gia Campuchia chịu trách nhiệm về các vấn đề an ninh trật tự trong nước… |
1949. Cũng được sử dụng bởi Hiến binh Quốc gia Vùng đất phía Nam và châu Nam Cực thuộc Pháp Liên bang Đông Dương Đế quốc Nhật Bản Tịch thu tại Liên… |
Nguyễn Lộc (võ sư) (đề mục Gia đình) huấn luyện võ thuật cho Hiến Binh Quốc gia (của Quân lực Việt Nam Cộng Hòa) tại Sài Gòn, Trung tâm Huấn luyện Hiến Binh Quốc gia Thủ Đức (của Quân lực Việt… |
đạo xuất sắc và những chiến thuật siêu việt, ông đã phát binh đánh bại được tất cả các quốc gia trên toàn lục địa châu Âu. Cuộc chiến tranh Bảy năm (1756… |
Không quân (chef d'état-major de l'Armée de l'air) Tổng giám đốc Hiến binh quốc gia (directeur général de la Gendarmerie nationale) Tổng thanh tra Quân… |
Đại tá (đề mục Quốc gia Việt Nam (1950-1954)) dưới cấp bậc tướng lĩnh trong lực lượng quân sự của nhiều quốc gia. Trong một số quốc gia có lực lượng quân sự nhỏ hơn, chẳng hạn như của Monaco hoặc… |
thập niên 1960 ngành Hiến binh Quốc gia do Thiếu tá Lê Nguyên Phu làm Chỉ huy trưởng. Trụ sở đặt tại đường Gia Long, trước mặt Bộ Quốc phòng. Khi được lệnh… |
Carabinieri, "Lực lượng Hiến quân"; trước đây gọi là Corpo dei Carabinieri Reali, "Hiến binh Hoàng gia") là đội cảnh binh quốc gia của Cộng hoà Ý, chủ yếu… |
Argentina: Được sử dụng bởi Quân đội Argentina, Hải quân Argentina và Hiến binh Quốc gia Argentina Úc: M4A1 (được chỉ định là M4A5 ), được sử dụng bởi Bộ… |
Duma Quốc gia; Đưa ra những ý kiến về dự thảo luật và quy định được xem xét bởi Duma Quốc gia; Đào tạo tùy theo các quyết định của Tòa án Hiến pháp… |
nghị định quốc phòng ngày 13 tháng 4 năm 1949, một Lực lượng Quân đội Quốc gia được thành lập, lấy tên là Vệ binh Quốc gia Các lực lượng Vệ binh Nam Việt… |
Chương X: Hội đồng bầu cử quốc gia, Kiểm toán nhà nước Chương XI: Hiệu lực của Hiến pháp và việc sửa đổi Hiến pháp Điều 1 Hiến pháp khẳng định nước Cộng… |
Sau này Gia Cát Lượng nắm quyền, Ngụy Diên luôn bị kềm chế, mỗi lần hiến kế đều bị gạt đi. Tam quốc chí - Mã Lương truyện viết: lúc xuất binh, ai cũng… |
Vệ binh quốc gia (tiếng Pháp: la Garde nationale) là tên gọi lực lượng dân quân ở mỗi thành phố, tại thời điểm cuộc Cách mạng Pháp, theo khuôn mẫu lực… |