Kết quả tìm kiếm Hashemite Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Hashemite", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
"Gioóc-đa-ni" theo cách gọi tiếng Pháp Jordanie), tên chính thức Vương quốc Hashemite Jordan (tiếng Ả Rập: المملكة الأردنية الهاشمية,Al Mamlakah al Urdunnīyah… |
Danh sách vua Jordan (thể loại Người Hashemite) Vua của Vương quốc Hashemite Jordan là nguyên thủ quốc gia và là quốc vương của Jordan. Ông là người đứng đầu vương triều Hashemite của nền quân chủ Jordan… |
của nhà Hashemite và xem như là thế hệ thứ 44 hậu duệ trực tiếp của nhà tiên tri Muhammad. ^ “His Majesty King Abdullah II King of the Hashemite Kingdom… |
équatoriale). Cộng hòa Cameroon (République du Cameroun). Vương quốc Hashemite Jordan (Al-Mamlakah Al-Urdunnīyah Al-Ḥāshimīyah). Cộng hòa Zimbabwe (Republic… |
Vương quốc Hashemite Hejaz (tiếng Ả Rập: المملكة الحجازية الهاشمية, Al-Mamlakah al-Ḥijāzyah Al-Hāshimīyah) là một nhà nước trong khu vực Hejaz được cai… |
và tồn tại đến khi được chính thức độc lập vào năm 1946. Vương triều Hashemite cai trị xứ bảo hộ này, cũng như lãnh thổ ủy trị Iraq láng giềng. Vào ngày… |
Hoàng hậu Rania al-Abdullah. Hoàng tử Hashem là một thành viên của nhà Hashemite và được xem như là hậu duệ thứ 44 của nhà tiên tri Mohammad. ^ “Rania… |
là hậu duệ của nhà tiên tri Muhammad qua việc ông thuộc dòng dõi nhà Hashemite cổ xưa. Vua Hussein sinh ra ở Amman ngày 14 tháng 11 năm 1935, là con… |
cuộc đảo chính. Vụ ám sát này đánh dấu sự kết thúc của chế độ quân chủ Hashemite kéo dài 37 năm ở Iraq. Iraq sau đó trở thành một nước cộng hòa. ^ جريدة… |
tại Wayback Machine. Truy cập ngày 19 tháng 12 năm 2009 from The Royal Hashemite Sultanate of Sulu & Sabah Official Website. ^ "The Maguindanao Sultanate"… |
PLO-chính phủ Jordan tháng 9 năm 1970. Du kích PLO tìm cách lập đổ chính phủ Hashemite bằng vũ lực. Những cuộc xung đột dẫn tới thương vong to lớn cho người… |
một vùng bán tự trị gọi là Transjordan, dưới sự cai trị của gia đình Hashemite từ Hijaz, giành được độc lập 1946. Những xu hướng khác nhau về bản chất… |
thu được từ phía Jordan cho thấy mệnh lệnh từ cuối tháng 5 cho Lữ đoàn Hashemite đánh chiếm Ramot Burj Bir Mai'in bằng cách đột kích bất ngờ trong đêm… |
Abdullah II của Jordan (thể loại Người Hashemite) lên ngôi vào ngày 7 tháng 2 năm 1999. Ông là thành viên của Triều đại Hashemite, gia đình hoàng gia trị vì Jordan kể từ năm 1921, và được coi là hậu duệ… |
יִשְרָאֵלtiếng Ả Rập: إسرائيل Jerusalem 20.770 7.015.680 333 Jordan Vương quốc Hashemite Jordan tiếng Ả Rập: المملكة الأردنية الهاشميه Amman 89.341 9.531.712… |
người Ả Rập, và người Kurd. Thiết kế lá cờ cũng đã phản ánh triều đại Hashemite mới lập lên ở Iraq (ban đầu từ Hejaz trong bán đảo Ả Rập), triều đại đã… |
có Jamaica là một Vương quốc Thịnh vượng chung. Jordan – Vương quốc Hashemite Jordan A Quốc gia thành viên LHQ A Không có Kazakhstan – Cộng hòa Kazakhstan… |
vật tư y tế. Hussein Al-Shibli, tổng thư ký của Tổ chức từ thiện Jordan Hashemite, cho biết tổ chức này "nhằm mục đích cung cấp cho các bệnh viện và các… |
Hebrew: יִשְרָאֵל tiếng Ả Rập: إسرائيل Jerusalem Jordan Vương quốc Hashemite Jordan tiếng Ả Rập: المملكة الأردنية الهاشميه Amman Kazakhstan Cộng hòa… |
(còn 15 nước kia được xem như những lãnh địa). Jordan là một Vương quốc Hashemite; Liên hiệp Anh và Bắc Ireland có hai vùng lịch sử riêng biệt với tên gọi… |