Kết quả tìm kiếm Hans van Breukelen Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Hans+van+Breukelen", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
trong cùng năm. Bốn cầu thủ còn lại là đồng đội của anh là Hans van Breukelen, Berry van Aerle, Gerald Vanenburg và Wim Kieft. Năm 1989, Koeman chuyển… |
Danh hiệu Cầu thủ bóng đá Hà Lan của năm (Voetballer van het Jaar) đã được trao ở Hà Lan từ năm 1984. Giải thưởng này được quyết định thông qua một cuộc… |
EINDHOVEN: TM 1 Hans van Breukelen HV 2 Eric Gerets (ĐT) HV 3 Ivan Nielsen HV 4 Ronald Koeman HV 5 Jan Heintze TV 6 Søren Lerby TV 7 Berry van Aerle TV 8 Gerald… |
giải, đội tuyển Hà Lan dưới sự dẫn dắt của bộ ba người Hà Lan bay (Marco van Basten, Ruud Gullit và Frank Rijkaard) giành chức vô địch châu Âu đầu tiên… |
phạt của cầu thủ để quyết định. Một ví dụ là cựu thủ môn ĐTQG Hà Lan Hans van Breukelen luôn có 1 hộp chứa các thẻ có tất cả thông tin về những chuyên gia… |
year: 1964: Luis Suárez (Inter Milan và Spain) 1988: Hans van Breukelen, Ronald Koeman, Berry van Aerle, Gerald Vanenburg và Wim Kieft (PSV Eindhoven và… |
Hans van Breukelen (1956-10-04)4 tháng 10, 1956 (35 tuổi) 69 PSV 2 2HV Berry van Aerle (1962-12-08)8 tháng 12, 1962 (29 tuổi) 31 PSV 3 2HV Adri van Tiggelen… |
sinh (tuổi) Số trận Câu lạc bộ 1 1TM Hans van Breukelen (1956-10-04)4 tháng 10, 1956 (31 tuổi) 35 PSV 2 2HV Adri van Tiggelen (1957-06-16)16 tháng 6, 1957… |
Romeo Zondervan (1959-03-03)3 tháng 3, 1959 (21 tuổi) 0 Twente 20 1TM Hans van Breukelen (1956-10-04)4 tháng 10, 1956 (23 tuổi) 0 Utrecht 21 2HV Ernie Brandts… |