Kết quả tìm kiếm Hani Al Dhabit Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Hani+Al+Dhabit", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Champathong (LAO) Abbas El Dine (LIB) Mohamad Sleiman (LIB) Hani Al-Dhabit (OMA) Musheil Al Araimi (OMA) Mohamed Hashim Idrees (QAT) Watchara Lepaijit (THA)… |
thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA. Huấn luyện viên: Talib Al Thanawi Hani Al Dhabit Thành tích tốt nhất tại Vòng loại giải vô địch bóng đá bãi biển… |
dự FIFA World Cup 2002: 11 bàn thắng Hani Al-Dhabit Said Bayazid Talal Al-Meshal 10 bàn thắng Ali Daei Obeid Al-Dosari Kiatisuk Senamuang Yaser Salem… |
Golman Pierre Ibrahima Bakayoko Hani Al-Dhabit Talal Al-Meshal Said Bayazid 10 bàn thắng Rolando Fonseca Ali Daei Obeid Al-Dosari Kiatisuk Senamuang Andriy… |
Ali Al-Habsi Thi đấu nhiều nhất Fawzi Bashir (143) Ghi bàn nhiều nhất Hani Al-Dhabit (42) Sân nhà Khu liên hợp thể thao Sultan Qaboos Mã FIFA OMA Hạng FIFA… |
(tiếng Anh: Arabian Gulf Cup, tiếng Ả Rập: كأس الخليج العربي, Kass Al-Khaleej Al-Arabi), hay còn gọi là Gulf Cup of Nations và thường được gọi đơn giản… |
Sân vận động Mohammed Al-Hamad, Hawalli, Kuwait Trọng tài: Abdullah Al-Harasi (Oman) 8 tháng 10 năm 2003 Sân vận động Mohammed Al-Hamad, Hawalli, Kuwait… |
14 3TV Yousuf Yahmedi (1979-12-23)23 tháng 12, 1979 (15 tuổi) 15 4TĐ Hani Al Dhabit (1979-10-15)15 tháng 10, 1979 (15 tuổi) 16 2HV Khalid Rawas (1978-09-06)6… |
Trọng tài: Hani Ballan (Qatar) 28 tháng 11 năm 2000 14:30 (UTC+04:30) Sân vận động Takhti, Tabriz Khán giả: 35.000 Trọng tài: Mahmoud Al-Rifaee (Syria)… |