Kết quả tìm kiếm Hội tụ ngôn ngữ Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Hội+tụ+ngôn+ngữ", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
vùng (areal feature). Tiếp xúc ngôn ngữ cũng có thể dẫn đến nhiều hiện tượng ngôn ngữ thú vị khác, bao gồm hội tụ ngôn ngữ (language convergence), sự vay… |
đặc điểm của ngôn ngữ nguyên thủy mà không do sự tình cờ hoặc sự vay mượn từ ngôn ngữ khác (còn gọi là sự hội tụ ngôn ngữ). Các nhà ngôn ngữ học phân loại… |
tương đồng trong các ngôn ngữ Altai là kết quả của sự tiếp xúc và hội tụ ngôn ngữ, chính vì lẽ đó nên không thể coi Altai là một ngữ hệ trên lý thuyết;… |
Tiếng Trung Quốc (đổi hướng từ Hán ngữ) Hoa ngữ (華語/华语 Huá yǔ), Hoa văn (華文/华文), Hán ngữ (漢語/汉语 Hàn yǔ), là một nhóm các ngôn ngữ tạo thành một ngữ tộc trong ngữ hệ Hán-Tạng. Một số ngôn ngữ học… |
vùng ngôn ngữ Trung Bộ châu Mỹ, một khu vực hội tụ ngôn ngữ phát triển qua hàng nghìn năm tiếp xúc giữa các tộc người tại đây. Tất cả ngôn ngữ Maya thể… |
Nguồn gốc ngôn ngữ và quan hệ của ngôn ngữ đối với tiến hóa của loài người là chủ đề học thuật đã được bàn luận trong nhiều thế kỷ. Mặc dù vậy, ta vẫn… |
ngôn ngữ chính thức của Hồng Kông. Trong thời kỳ thuộc địa của Anh, tiếng Anh là ngôn ngữ chính thức duy nhất cho đến năm 1978 nhưng vẫn là ngôn ngữ chính… |
Người Nùng (đề mục Ngôn ngữ) loại. Người Nùng nói tiếng Nùng, là ngôn ngữ thuộc ngữ chi Tai của ngữ hệ Tai-Kadai. Người Nùng có văn hóa, ngôn ngữ giống với dân tộc Tày và với một số… |
địa lý nhân văn, ngôn ngữ học, khoa học quản lý, khoa học truyền thông, khoa học chính trị và tâm lý học. Các nhà khoa học xã hội theo chủ nghĩa thực… |
Iran (đề mục Các hội đồng) và văn hoá. Iran là một quốc gia đa văn hoá với nhiều nhóm dân tộc và ngôn ngữ, trong đó các cộng đồng dân cư lớn nhất là người Ba Tư (61%), người Azeri… |
thế kỷ 20. Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 2013 tại Chương I Điều 5 Mục 3 quy định: "Ngôn ngữ quốc gia là tiếng Việt. Các dân tộc… |
Người Chăm (đề mục Tiếng Anh và ngoại ngữ khác) Trung và miền Nam Việt Nam. Họ nói ngôn ngữ Chăm, thứ ngôn ngữ mà trước đây vẫn được người Chăm nói, và ngôn ngữ Tsat được dùng bởi con cháu người Utsul… |
Người Ra Glai (đề mục Ngôn ngữ) nói tiếng Raglai, một ngôn ngữ trong ngữ chi Malay-Polynesia thuộc ngữ hệ Nam Đảo. Raglai là một nhánh của dân tộc Chăm. Thành ngữ của người Chăm có câu… |
Bình Ngô đại cáo (thể loại Tuyên ngôn độc lập) Xã hội Việt Nam biên soạn, xuất bản tại miền Bắc Việt Nam năm 1971 trong thời kỳ chiến tranh Việt Nam, Bình Ngô đại cáo được xem là “bản Tuyên ngôn độc… |
Tiếng Sumer (đổi hướng từ Ngôn ngữ Sumer) hội tụ cú pháp, hình thái và âm vị. Điều này khiến các học giả xem tiếng Sumer và tiếng Akkad ở thiên niên kỷ thứ 3 TCN thuộc cùng một vùng ngôn ngữ (sprachbund)… |
nhóm ngôn ngữ Môn-Khmer, có giả thuyết lại cho rằng họ nói một ngôn ngữ thuộc ngữ hệ Nam Đảo, lại có giả thuyết khác cho rằng Phù Nam là một xã hội đa sắc… |
Người Bru - Vân Kiều (đề mục Ngôn ngữ) Dương gồm Lào, Việt Nam và Thái Lan. Ngôn ngữ của người Bru là tiếng Bru, một ngôn ngữ thuộc ngữ chi Cơ Tu của ngữ tộc Môn-Khmer. Tại Việt Nam họ là một… |
dân tộc tại Việt Nam. Người Cơ Tu nói tiếng Cơ Tu, một ngôn ngữ thuộc ngữ tộc Môn-Khmer trong ngữ hệ Nam Á, được Joshua Project phân loại thành Cơ Tu Đông… |
Người Hà Nhì (đề mục Ngôn ngữ) bên Trung Quốc. Người Hà Nhì nói tiếng Hà Nhì, ngôn ngữ thuộc nhóm Lô Lô, trong ngữ tộc Tạng-Miến, ngữ hệ Hán-Tạng. Tại Việt Nam người Hà Nhì là một dân… |
Tiếng Na Uy (thể loại Ngôn ngữ tại Na Uy) (norsk) là một ngôn ngữ thuộc nhánh phía Bắc của nhóm ngôn ngữ German trong hệ ngôn ngữ Ấn-Âu. Đây là ngôn ngữ của người dân Na Uy, là ngôn ngữ của khoảng… |