Kết quả tìm kiếm Hội đồng Cộng hoà Slovak Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Hội+đồng+Cộng+hoà+Slovak", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Slovakia (đổi hướng từ Cộng hoà Xlôvakia) thiệu của thủ tướng. Cơ quan lập pháp cấp cao nhất của Slovakia là Hội đồng Cộng hoà Slovak (Národná rada Slovenskej republiky) đơn viện. Các đại biểu được… |
Cộng hòa Xô Viết Slovak (Slovenská Republika Rád) (16/6 - 7/7/1919). Cộng hòa liên bang xã hội chủ nghĩa Turkestan (30/4/1918 - 27/10/1924). Cộng hòa… |
Tiệp Khắc (đổi hướng từ Cộng hoà Tiệp Khắc) nhà nước Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa): 1969–1990: một nước cộng hòa liên bang gồm Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Séc và Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Slovak; 1990–1992:… |
Xã hội chủ nghĩa dựa trên nền chủ nghĩa Marx-Lenin là: Cộng hoà Nhân dân Trung Hoa, Cộng hòa Cuba, Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào và Cộng hòa Xã hội chủ… |
Séc (đổi hướng từ Cộng Hoà Séc) lễ hội âm nhạc hay bia của Cộng hòa Séc cũng góp phần làm đất nước này trở thành một địa điểm du lịch hấp dẫn. Đồng tiền chính thức hiện nay của Cộng hòa… |
Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Slovak (tiếng Slovak: Slovenská socialistická republika, SSR) từ năm 1969 đến 1990 là một nước cộng hòa trong Cộng hòa Xã hội… |
biến thứ nhì tại Cộng hòa Ireland sau tiếng Anh, trong khi tiếng Ireland xếp thứ ba. Một vài ngôn ngữ Trung Âu khác (Séc, Hungary và Slovak), và các ngôn… |
Tiệp Khắc trước đó được chia thành hai phần: Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Séc và Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Slovak theo Luật Hiến pháp Liên bang ngày 28 tháng… |
Cộng hoà Xã hội chủ nghĩa Slovenia (tiếng Slovenia: Socialistična republika Slovenija, tiếng Serbia-Croatia: Socijalistička Republika Slovenija / Социјалистичка… |
Serbia (đổi hướng từ Cộng hòa Serb) Montenegro đồng ý thành lập một liên bang Nam Tư mới gọi là Cộng hòa Liên bang Nam Tư xoá bỏ phương hướng cộng sản chính thức của nhà nước Liên bang Cộng hoà Xã… |
Thủ tướng Slovakia (thể loại Nguồn CS1 tiếng Slovak (sk)) Thủ tướng Slovakia, tên chính thức là Chủ tịch chính phủ Cộng hoà Slovakia (Tiếng Slovak: Predseda vlády Slovenskej republiky), thường được gọi ở Slovakia… |
Đà Nẵng (thể loại Nguồn CS1 tiếng Slovak (sk)) vận động của thành phố đạt được tổng cộng 182 huy chương, trong đó có 90 Vàng, 47 Bạc và 45 Đồng. Nếu như tại Đại hội Thể dục Thể thao lần thứ III năm 1995… |
Nga xâm lược Ukraina (thể loại Nguồn CS1 tiếng Slovak (sk)) quân luật, lệnh tổng động viên toàn quốc đồng thời cắt đứt quan hệ ngoại giao với Nga. Cuộc xâm lược bị cộng đồng quốc tế lên án mạnh mẽ, nhiều lệnh trừng… |
Cộng hoà Nhân dân Tây Ukraina hoặc Cộng hoà Dân tộc Ukraina (tiếng Ukraina: Західноукраїнська Народна Республіка, chuyển tự Zachidnoukrajinśka Narodna… |
Moravia. Lá cờ chính thức được công nhận là quốc kỳ của Tiệp Khắc bởi Hội đồng Quốc gia Tiệp Khắc vào ngày 30 tháng 3 năm 1920. Màu sắc truyền thống của… |
Việt kiều (đổi hướng từ Cộng đồng người Việt hải ngoại) Âu cũ ở lại làm ăn. Cộng đồng người Việt ở nước ngoài có những đặc điểm nổi bật như là cộng đồng trẻ, năng động, nhanh chóng hoà nhập và đại đa số có… |
Liên minh châu Âu (thể loại Quan sát viên Đại Hội đồng Liên Hợp Quốc) Anh: European Union; viết tắt EU), còn được gọi là Liên Âu (tiền thân là Cộng đồng Kinh tế châu Âu), là một thực thể chính trị, kinh tế và quân sự bao gồm… |
Lučenec và Banská Bystrica, nay là nam trung bộ Slovakia, lúc đó là Đệ nhất cộng hoà Slovakia. Cha ông, Vladimir Gašparović, đã di cư đến Slovakia từ Croatia… |
Chiến tranh thế giới thứ hai (thể loại Chiến tranh liên quan tới Cộng hòa Dominica) việc tái hội nhập cộng đồng quốc tế, các nước thua cuộc đã được cung cấp viện trợ để phục hồi và hội nhập cộng đồng thế giới như các quốc gia hoà bình khác… |
Alexander Dubček (thể loại Đảng Cộng sản Tiệp Khắc) gia người Slovak và trong một thời gian ngắn là Bí thư thứ nhất Đảng Cộng sản Tiệp Khắc (1968-1969), nổi tiếng về nỗ lực cải cách chế độ Cộng sản (Mùa… |