Kết quả tìm kiếm Hệ thống tư pháp Đế quốc Nga Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Hệ+thống+tư+pháp+Đế+quốc+Nga", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Nội dung bài này về Nga trước đây. Để biết thêm nội dung khác, xem Nga (định hướng) Đế quốc Nga (tiếng Nga: Российская Империя, chuyển tự Rossiyskaya Imperiya)… |
năm 1991, lịch sử Nga chủ yếu là Lịch sử Liên Xô, một nhà nước hoàn toàn dựa trên ý thức hệ gồm các quốc gia láng giềng của Đế quốc Nga trước Hòa ước Brest-Litovsk… |
mô tả bất kỳ hệ thống thống trị và lệ thuộc có tổ chức nào với một trung tâm đế quốc (chính quốc) và phần bên ngoài. Chủ nghĩa đế quốc được định nghĩa… |
Đế quốc thực dân Pháp bao gồm các thuộc địa hải ngoại, xứ bảo hộ và lãnh thổ ủy thác nằm dưới sự cai trị của Pháp từ thế kỷ 16 trở đi. Các nhà sử học… |
toàn cầu. Đế quốc Anh còn là đế quốc có lãnh thổ lớn nhất trong lịch sử thế giới, do vậy những di sản về văn hóa, ngôn ngữ, luật pháp của Đế quốc Anh được… |
Devleti; tiếng Pháp: Empire ottoman), là một Đế quốc trải rộng xuyên suốt Nam Âu, Trung Đông và Bắc Phi từ thế kỷ 14 cho tới đầu thế kỷ 20. Đế quốc được hình… |
một vị hoàng đế. Đế quốc có cấp bậc cao hơn vương quốc, là đất nước được cai trị bởi một quân vương. Các cấp bậc này nằm trong hệ thống phân chia thứ… |
Đế quốc Đức (tiếng Đức: Deutsches Reich), hay Đế chế thứ hai hay Đệ nhị Đế chế (Zweites Reich) được tuyên bố thiết lập vào ngày 18 tháng 1 năm 1871 sau… |
buộc Hoàng đế nước Nga là Aleksandr I ở lại trong Hệ thống phong tỏa Lục địa của Vương quốc Anh, mục đích chính là để tránh các đe dọa của Nga tới Ba Lan… |
Liêu Đông. Với sự thành công của sự can thiệp 3 đế quốc (Nga, Pháp, Đức), Nga nổi lên như một cường quốc khác ở Đông Á, thay thế nhà Thanh là thực thể mà… |
Đế quốc. Trong bản thảo hiến pháp 1946, một năm sau khi đầu hàng, Nhật thiết lập hệ thống chính trị và tên hiệu của nước trở thành: 日本国 Nhật Bản Quốc… |
Đế quốc La Mã hay Đế quốc Rôma (tiếng Latinh: Imperium Romanum [ɪmˈpɛri.ũː roːˈmaːnũː]; tiếng Hy Lạp: Βασιλεία τῶν Ῥωμαίων Basileía tôn Rhōmaíōn) là giai… |
hệ Nga – Việt Nam (tiếng Nga: Российско-вьетнамские отношения) là quan hệ giữa Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Liên bang Nga, kế thừa quan hệ đồng… |
Đế quốc Việt Nam (Tiếng Trung: 越南帝國; tiếng Nhật: ベトナム帝国, chuyển tự Betonamu Teikoku, cựu tự thể: 越南帝國, chuyển tự Etsunan Teikoku, tiếng Pháp: Empire du Viêt… |
của Đế quốc Mông Cổ. Thành Cát Tư Hãn đã cải tiến nhiều phương pháp tổ chức quân đội của mình. Ông chia quân đội thành các đội nhỏ theo hệ thống thập… |
Quốc gia đơn đảng hay hệ thống độc đảng hay hệ thống đơn đảng hay chế độ đảng trị là hình thức chính quyền có hệ thống đảng do một đảng chính trị thành… |
dân. Trước năm 1914, đế quốc Áo-Hung có diện tích lớn thứ hai (sau Đế quốc Nga) và dân số đông thứ ba châu Âu (sau Nga và Đế quốc Đức). Áo-Hung là một… |
Đế chế thứ hai hay Đệ Nhị đế chế là vương triều Bonaparte được cai trị bởi Napoléon III từ 1852 đến 1870 tại Pháp. Đế quốc này được bắt đầu sau Đệ Nhị… |
Mặt trận Tổ quốc Việt Nam là một bộ phận cấu thành hệ thống chính trị của nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam, là tổ chức liên minh chính trị, liên… |
Theo luật học, cơ quan tư pháp hay hệ thống tư pháp là một hệ thống tòa án nhân danh quyền tối cao hoặc nhà nước để thực thi công lý, một cơ chế để giải… |