Kết quả tìm kiếm Hệ chữ tượng hình Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Hệ+chữ+tượng+hình", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
từ chữ viết tượng hình, cũng như chữ Proto-Sinai sau này phát triển thành bảng chữ cái Phoenicia. Thông qua những hệ thống con chính của bảng chữ cái… |
hệ chữ viết có thể được phân vào bốn loại sau: hệ chữ ngữ tố (tượng hình), hệ chữ âm tiết, bảng chữ cái và hệ chữ đặc trưng (en). Một bảng chữ tượng hình… |
chung của hệ thống chữ viết có thể được phân loại thành 3 thể loại: dựa trên bảng chữ cái, bảng âm tiết hoặc bảng chữ tượng hình. Bất kỳ một hệ thống kí… |
Văn tự ngữ tố (đổi hướng từ Chữ tượng hình) chỉ các hệ thống văn tự có ký hiệu chủ yếu được sử dụng dưới dạng từ phù, chẳng hạn như chữ Hán, chữ Nôm, chữ tượng hình Ai Cập, chữ Maya. Các hệ thống… |
Chữ tượng hình (hieroglyph, trong tiếng Hy Lạp nghĩa là "chữ viết thiêng liêng") là một sáng tạo của người Ai Cập cổ đại về hệ thống chữ viết. Chữ tượng… |
nguồn] Chữ Hán được hình thành theo các cách chính: Chữ tượng hình (象形文字): "Tượng hình" có nghĩa là căn cứ trên hình tượng của sự vật mà hình thành chữ viết… |
Ngôn ngữ (đề mục Hệ thống biểu tượng hình thức) chữ tượng hình Ai Cập cổ xưa được nhiều học giả coi là các hệ chữ viết xuất hiện sớm nhất, cả hai đều phái sinh từ các hệ thống biểu tượng tiền-chữ viết… |
Hình tượng loài chim hạc ảnh hưởng sâu sắc trong văn hóa phương Đông và mang nhiều ý nghĩa biểu tượng thanh cao. Hạc là con vật tượng trưng cho sự tinh… |
Chữ Latinh, còn gọi là chữ La Mã, là tập hợp bao gồm hai loại chữ cái sau: Các chữ cái ban đầu được dùng để viết tiếng Latinh, về sau còn được dùng để… |
một nền văn minh Trung Bộ châu Mỹ của người Maya, nổi bật với hệ chữ tượng hình ký âm—hệ chữ viết tinh vi bậc nhất ở Châu Mỹ thời tiền Columbus—cùng với… |
một chữ số là một ký hiệu (một ký hiệu bằng số, ví dụ "3" hoặc "7") được dùng trong các con số (kết hợp với các ký hiệu, ví dụ "37") để tượng trưng… |
biểu tượng tiền ký tự của thời kỳ đồ đá mới. Những hệ thống chữ viết đầu tiên không tự xuất hiện. Chúng bắt nguồn từ các tập quán cổ xưa của các hệ thống… |
83 và chữ s thường có giá trị 115. Trong hệ đo lường quốc tế: s là ký hiệu cho giây. S là ký hiệu cho siemens. Trong hóa sinh học, S là biểu tượng cho serine… |
Chữ số Ả Rập (còn gọi là chữ số Ấn Độ hay chữ số Hindu) là bộ ký hiệu được phổ biến nhất để tượng trưng cho số. Chúng được xem là một trong những thành… |
của M. Trong bảng mã ASCII dùng ở máy tính, chữ M hoa có giá trị 77 và chữ m thường có giá trị 109. Trong hệ đo lường quốc tế: M được dùng cho tiền tố mêga… |
Chữ Vạn hoặc swastika 卐 / sauwastika 卍 là một hình dạng hình học và là một biểu tượng tôn giáo cổ xưa trong các nền văn hóa của Á-Âu. Nó được sử dụng… |
Triều Tiên. Trong khi đó, chữ tượng hình Ai Cập, chữ Hán, chữ Nôm, chữ Maya lại đại diện cho hệ thống chữ viết đối lập với chữ biểu âm là văn tự ngữ tố… |
Chữ Kirin, chữ Cyril (/sɪˈrɪlɪk/ sih-RIL-ik)(Кири́л) hay là chữ Slav (Slavonic hoặc Slavic) là một hệ thống chữ viết sử dụng cho nhiều ngôn ngữ khác nhau… |
chữ cái thứ 12 của bảng chữ cái Hy Lạp. Trong hệ thống các chữ số Hy Lạp, nó có giá trị là 40. Mu bắt nguồn từ chữ tượng hình Ai Cập cho từ "nước" (𓈖)… |
Omega (chữ hoa Ω, chữ thường ω) là chữ cái cuối cùng trong bảng chữ cái Hy Lạp, cũng được dùng làm ký hiệu. Omega cũng có thể là: Omega (Doctor Who) Omega… |