Kết quả tìm kiếm Hệ chữ Brahmi Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Hệ+chữ+Brahmi", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Brahmi là tên gọi ngày nay cho một trong những chữ viết lâu đời nhất được sử dụng trên Tiểu lục địa Ấn Độ và Trung Á, trong những thế kỷ cuối trước Công… |
chữ Thái Đen đã ra đời từ trước đó khá lâu. Bảng chữ cái tiếng Thái bắt nguồn từ chữ Khmer cổ (tiếng Thái: อักษรขอม, akson khom), một kiểu chữ Brahmi… |
Chữ Tạng là một hệ chữ abugida được dùng để viết các ngôn ngữ Tạng như tiếng Tạng, cũng như tiếng Dzongkha, tiếng Sikkim, tiếng Ladakh, và đôi khi tiếng… |
truyền hệ chữ số này vào các nước Tây phương sau khi chúng được lan tràn đến Ba Tư, hệ chữ số này được có tên "Ả Rập". Người Ả Rập gọi hệ chữ số này "chữ số… |
từ thế kỷ 5 đến thế kỷ 6 sau Công nguyên, mà hệ chữ này thì lại bắt nguồn từ chữ Tamil-Brahmi. Bản khắc chữ Khmer cổ nhất được tìm thấy tại huyện Angkor… |
hệ thống chữ viết đầu tiên bắt nguồn từ chữ Brahmi ở Nam Ấn Độ khoảng năm 200. Bên cạnh đó, giống như tất cả các chữ viết thuộc nhóm ngôn ngữ Brahmi,… |
Devanagari (đổi hướng từ Hệ chữ viết Devanagari) và tiếng Kashmir. Đây cũng là kiểu chữ viết trước đây của tiếng Gujarat. Chữ Devanagari thuộc Hệ chữ viết Brahmi, được sử dụng tại Ấn Độ, Nepal, Tây… |
Chữ số Trung Quốc là các chữ Hán để miêu tả số trong tiếng Trung Hoa. Ngày nay, những người dùng tiếng Trung Quốc hiểu ba hệ chữ số: hệ chữ số Hindu–Ả… |
Việt. Trong hệ thống chữ viết Việt Nam hiện đại, số được viết bằng chữ quốc ngữ hoặc bằng chữ số Ả-rập. Trước thế kỷ 20, Việt Nam sử dụng chữ Hán phồn thể… |
đồng nghĩa với chữ Devanagari . Nó thịnh hành trong thiên niên kỷ thứ nhất sau Công nguyên. Chữ Nagari có nguồn gốc từ hệ chữ Brahmi cổ. Một số bằng… |
Số La Mã (đổi hướng từ Chữ số La Mã) La Mã hay chữ số La Mã là hệ thống chữ số cổ đại, dựa theo chữ số Etruria. Hệ thống này dựa trên một số ký tự Latinh nhất định được coi là chữ số sau khi… |
thứ chữ Devanagari khác. Chữ Gujarat bắt nguồn từ chữ Brahmi, là một phần của hệ chữ Brahmic. Chữ Gujarat là một dạng Devanagari biến đổi để thích ứng… |
chi Thái. Chúng cũng là nguồn gốc của chữ kana của tiếng Nhật Bản. Chữ Brahmic xuất phát từ chữ Brahmi. Brahmi được chứng thực rõ ràng từ thế kỷ thứ 3… |
Tiếng Pali (đề mục Hệ thống âm vị) Phạn là Tipitaka). Chữ Nam Phạn được đúc kết từ mấy nguồn hệ thống chữ viết khác nhau, từ chữ Brahmi, Devanāgarī và các chữ viết thuộc hệ Ấn-Aryan. Khi Latinh… |
thập lục, là một hệ đếm có 16 ký tự, từ 0 đến 9 và A đến F (chữ hoa và chữ thường như nhau). Hệ thống thập lục phân hiện dùng, được công ty IBM giới thiệu… |
Tiếng Tamil (thể loại Ngữ hệ Dravida) hiện có ở các ngôn ngữ Dravida. Những bản khắc tiếng Tamil viết bằng chữ Brahmi đã được phát hiện ở Sri Lanka, và có trên cả đồ thương mại ở Thái Lan… |
Chữ số Thái Lan (tiếng Thái: เลขไทย, IPA: lêːk̚ tʰaj) là hệ đếm số từ của Thái Lan, có nguồn gốc từ chữ số Khmer. Tiếng Thái không có số ngữ pháp. Khi… |
Tiếng Thái (đổi hướng từ Chữ cái tiếng Thái) chữ cái Khmer Cổ, một loại chữ được phát triển từ ký tự Pallava có nguồn gốc từ miền nam Ấn Độ. Ký tự Pallava lại dựa trên ký tự Brahmi, một loại chữ… |
chữ Brahmi có mối liên hệ nào đó với hệ thống sông Ấn. Raymond Allchin phần nào đã hỗ trợ một cách thân trọng khả năng chữ Brahmi ảnh hưởng bởi chữ viết… |
Hệ thập phân (hệ đếm cơ số 10) là hệ đếm dùng số 10 làm cơ số. Đây là hệ đếm được sử dụng rộng rãi nhất trong các nền văn minh thời hiện đại. Hệ thống… |