Kết quả tìm kiếm Hải quân Indonesia Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Hải+quân+Indonesia", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
gia Indonesia (TNI) sử dụng một hệ thống xếp hạng đơn giản hóa cho ba quân chủng Lục quân Indonesia, Hải quân Indonesia và Không quân Indonesia. Hầu… |
KRI Nanggala (402) (thể loại Nguồn CS1 tiếng Indonesia (id)) (402) (hay còn được biết với tên Nanggala II) là một tàu ngầm của Hải quân Indonesia, một trong hai chiếc tàu ngầm tấn công chạy bằng động cơ diesel-điện… |
Vụ cướp tàu MT Orkim Harmony (thể loại Trận chiến của Hải quân hậu 1945) gia Úc, Bộ đội Biên phòng Việt Nam, Cảnh sát biển Việt Nam, Hải quân Indonesia và Hải quân Hoàng gia Thái Lan. Trước khi cướp MT Harmony Orkim, một tàu… |
Kiểm ngư Việt Nam (đề mục Indonesia) chủ động đâm vào mạn trái của tàu hộ vệ săn ngầm KRI Tjiptadi của Hải quân Indonesia, thành công trong việc giải thoát 2 trong số 14 ngư dân của phía Việt… |
Adi Winarso (thể loại Quân nhân Indonesia) ông tuyển vào Học viện Hải quân Indonesia, tốt nghiệp năm 1974. Năm 1999, Winarso (lúc này giữ cấp bậc thuyền trưởng trong hải quân) ra tranh cử thị trưởng… |
Indonesia, tên gọi chính thức là Cộng hòa Indonesia (tiếng Indonesia: Republik Indonesia), thường được gọi ngắn là Indo, là một đảo quốc liên lục địa,… |
của Hải quân Indonesia. Tên gọi được lấy theo một vịnh nằm phía Nam đảo Sulawesi. Tàu từng là USS Iredell County (LST-839) được đóng cho Hải quân Hoa… |
mới được lắp lần đầu trên tàu Project 20385 Gremyashchiy. Năm 2007 Hải quân Indonesia đã đặt hàng bốn tàu hộ tống Stereguschiy để thay thế cho các tàu hộ… |
Nhân dân Giải phóng quân Hải quân) là lực lượng hải quân của Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc. Quy mô tổ chức của Hải quân Quân Giải phóng Nhân dân… |
Republik Indonesia, viết tắt là ABRI) có tổng quân số khoảng 361.823 người, gồm Lục quân (TNI-AD), Hải quân (TNI-AL), và Không quân (TNI-AU). Lục quân là nhánh… |
Kilo (lớp tàu ngầm) (thể loại Tàu ngầm hải quân Nga) nhau. Tàu ngầm lớp Kilo có thể vận hành rất êm. Dự án 636, đôi khi được Hải quân Mỹ gọi là "Lỗ Đen" vì khả năng "biến mất" của nó, được cho là một trong… |
Guatemala Haiti Hoa Kỳ Hy Lạp - Sử dụng trong cảnh sát và lực lượng hải quân. Indonesia - Sử dụng bởi Kopassus và Tontaipur. Ireland - Sử dụng bởi Garda… |
CASA C-212 Aviocar (thể loại Máy bay vận tải quân sự Tây Ban Nha 1970–1979) Djibouti Ecuador Quân đội Ecuador Guinea Xích Đạo Không quân Guinea Xích Đạo Indonesia Không quân Indonesia Hải quân Indonesia Lesotho Lực lượng… |
Quốc gia Indonesia và Cơ quan cứu hộ triển khai bảy tàu và hai máy bay trực thăng để tìm kiếm ngoài khơi đảo Belitung và Kalimantan. Hải quân và các đơn… |
của Hải quân Liên Xô và Hải quân Nga hiện nay, chúng được gọi dưới cái tên là tàu ngầm đa năng. Chúng cũng có vai trò bảo vệ tàu chiến của quân đội các… |
CASA/IPTN CN-235 (thể loại Máy bay vận tải quân sự Quốc tế 1980–1989) Không quân Gabon (1) Indonesia Không quân Indonesia (sử dụng CN235-100M, CN235-220M, CN235MPA) Hải quân Indonesia (sử dụng CN235MPA) Ireland Quân đoàn… |
Tàu corvette (thể loại Loại tàu quân sự) Werft, nhà thiết kế người Đức của con tàu, xếp loại là tàu corvette. Hải quân Indonesia được trang bị những chiếc corvette tự thiết kế tên gọi 104 M vào năm… |
Chuyến bay 182 của Sriwijaya Air (thể loại Nguồn CS1 tiếng Indonesia (id)) gia Indonesia và Bộ Giao thông Vận tải Indonesia thiết lập các trung tâm cứu hộ ở Port of Tanjung Priok và sân bay quốc tế Soekarno–Hatta. Hải quân Indonesia… |
11 năm 1975. Ngay sau đó, Indonesia tuyên bố rằng đã được các lãnh đạo Đông Timor đề nghị hỗ trợ, lực lượng quân đội Indonesia đã tiến hành xâm lược Đông… |
Grumman HU-16 Albatross (thể loại Máy bay quân sự Hoa Kỳ thập niên 1940) quân Cộng hòa Trung Hoa Đức Hải quân Đức Hy Lạp Không quân Hy Lạp Iceland Cảnh sát biển Iceland Indonesia Không quân Indonesia Hải quân Indonesia… |