Kết quả tìm kiếm Hán sơ tam kiệt Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Hán+sơ+tam+kiệt", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Tiêu Hà (thể loại Nhân vật chính trị Tây Hán) nhà Hán, gọi là Hán sơ Tam kiệt (漢初三傑). Hậu thế có câu "Phi Tam kiệt tất vô Hán thất" (nghĩa là không có tam kiệt trợ giúp thì không có triều Hán) để… |
Hàn Tín (thể loại Bài viết có chữ Hán giản thể) "Hán sơ tam kiệt" (汉初三杰) có công rất lớn giúp Hán Cao Tổ Lưu Bang đánh bại Hạng Vũ, lập nên triều đại nhà Hán kéo dài hơn 400 năm. Theo sách Tây Hán chí… |
Trương Lương (thể loại Nhân vật quân sự Tây Hán) tụng là Hán sơ Tam kiệt (漢初三傑), đóng vai trò quan trọng giúp Lưu Bang đánh đổ nhà Tần và thắng Hạng Vũ trong chiến tranh Hán Sở sáng lập ra nhà Hán trong… |
Tháo gọi là "Ngộ chi Tử Phòng" (吾之子房) (tức Trương Lương, một trong Hán sơ Tam kiệt). Đương thời ông giữ chức Thượng thư lệnh, nên người đời hay kính gọi… |
sử gọi là "Tào Ngụy", Đông Hán nói riêng và nhà Hán nói chung chính thức diệt vong, bắt đầu thời đại Tam Quốc. Năm sau, Hán Trung Vương Lưu Bị xưng đế… |
đầu trong Hán Sơ tam kiệt, vị danh tướng bách chiến bách thắng đã đánh bại được Hạng Vũ và các chư hầu, một tay đem lại cơ đồ cho nhà Hán. Cả hai vị… |
cuộc sống phong phú của bản thân ông và tài năng văn học kiệt xuất của ông. Một trong những bản Tam quốc diễn nghĩa ra đời sớm nhất hiện nay còn giữ được… |
Lý Thường Kiệt (chữ Hán: 李常傑; 1019 – 1105) là một nhà quân sự, nhà chính trị rất nổi tiếng vào thời nhà Lý nước Đại Việt. Ông làm quan qua 3 triều Lý… |
Tây Sơn tam kiệt (chữ Hán: 西山三傑), Anh em Tây Sơn hay Ba anh em Tây Sơn là tên các sử gia dùng để gọi chung 3 anh em ruột lãnh đạo cuộc khởi nghĩa Tây… |
Hán Quang Vũ Đế (chữ Hán: 漢光武帝; 15 tháng 1, 5 TCN – 29 tháng 3, 57), hay còn gọi Hán Thế Tổ (漢世祖), húy Lưu Tú (劉秀), biểu tự Văn Thúc (文叔), là vị Hoàng… |
Hán Vũ Đế (chữ Hán: 漢武帝; 31 tháng 7, 156 TCN - 29 tháng 3, 87 TCN), hay được phiên thành Hán Võ Đế, tên thật Lưu Triệt (劉徹), biểu tự Thông (通), là vị hoàng… |
Nguyễn Du (đề mục Tác phẩm bằng chữ Hán) Nguyễn Du (chữ Hán: 阮攸; 3 tháng 1 năm 1766 – 16 tháng 9 năm 1820) tên tự là Tố Như (素如), hiệu là Thanh Hiên (清軒), biệt hiệu là Hồng Sơn lạp hộ (鴻山獵戶)… |
(thường được biết với danh hiệu Di-lặc). Tứ đại La hán Thập Lục La hán Tam thập lục La hán Ngũ bách La hán ^ M.V. de Visser (1919). The Arhats in China and… |
và nhất trí quyết định sẽ ký Hiệp định sơ bộ với Pháp theo các điều kiện đã được thỏa thuận. Vì Nguyễn Tường Tam vắng mặt nên Hội đồng Chính phủ cử Vũ… |
Đài Loan (thể loại Bài viết có chữ Hán phồn thể) Đông Nam Á, Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương. Người Hán Trung Quốc vốn biết đến khu vực Đài Loan từ thời Tam Quốc, nhưng chỉ bắt đầu định cư tại quần đảo Bành… |
Mười vị thánh trong lịch sử Trung Quốc (thể loại Tất cả bài viết sơ khai) Thiên (nhà sử học thời Tây Hán); Y Thánh Trương Trọng Cảnh (lang y thời Đông Hán); Võ Thánh Quan Vũ (tướng lĩnh thời Đông Hán-Tam Quốc); Thư Thánh Vương Hi… |
Hán Cao Tổ (chữ Hán: 漢高祖; 256 TCN – 1 tháng 6 năm 195 TCN), húy Lưu Bang (劉邦), biểu tự Quý (季), là vị hoàng đế khai quốc của triều đại nhà Hán trong lịch… |
Tam sinh tam thế: Chẩm thượng thư (chữ Hán: 三生三世枕上书), còn có tên là Ba kiếp nhân duyên khi phát sóng ở Việt Nam, là phim truyền hình cổ trang tiên hiệp… |
Thái uý (thể loại Tam sư Tam thiếu Tam công) Tần và tiền Hán, chức Thái úy là một trong tam công và đứng đầu các võ quan, bên cạnh Thừa tướng và Ngự sử đại phu (御史大夫). Theo Sử ký và Hán thư, khác với… |
Gia Cát Lượng (thể loại Nhiếp chính thời Tam Quốc) vụ của nhân vật này bằng cả ba vị Tiêu Hà, Trương Lương, Hàn Tín (Hán sơ Tam Kiệt) gộp lại. Tuy ca ngợi Gia Cát Lượng, nhưng tác giả La Quán Trung vẫn… |