Kết quả tìm kiếm Guyana (1966–1970) Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Guyana+(1966–1970)", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
đen (35%) do Forbes Burnham lãnh đạo. Guyana độc lập khỏi Anh Quốc năm 1966 và trở thành một nền cộng hoà năm 1970, vẫn là một thành viên của Khối thịnh… |
Empire and Commonwealth Games, 1954-1966), và Đại hội Thể thao Khối Thịnh vượng chung Anh (British Commonwealth Games, 1970-1974) là một sự kiện thể thao tổng… |
hòa Ireland Lâm thời thực hiện. Theo Paul Martin, Sr. vào cuối những năm 1970, Nữ vương rất lo lắng rằng vương thất "không còn mấy ý nghĩa" đối với Thủ… |
1966 (MCMLXVI) là một năm thường bắt đầu vào Thứ bảy của lịch Gregory, năm thứ 1966 của Công nguyên hay của Anno Domini, the năm thứ 966 của thiên niên kỷ 2… |
có 4 đội tham dự), và giành cúp vô địch giải Merdeka Cup năm 1966 Tuy nhiên, kể từ năm 1970, thành tích của đội bị suy giảm, số trận thắng ít hơn nhiều… |
trong đợt dưỡng bệnh dài ngày tại Trung Quốc (ông liên tục ốm nặng kể từ năm 1966, phải sang Trung Quốc chữa bệnh nhiều lần, hầu như cả năm 1967 ông ở Trung… |
Đại hội thể thao Thịnh vượng chung kể từ năm 1950 với tên Malaya, và năm 1966 với tên Malaysia, đại hội từng được tổ chức tại Kuala Lumpur vào năm 1998… |
lần 2: 1924 - 1935, lần 3: từ 1974) Guatemala Guinea Guinea-Bissau Guyana (từ 1970) Haiti (1806 - 1849, khôi phục lại năm 1859) Cộng hòa Hawaii (1894… |
1977–1979 Eric Jennings 1954–1970: FIFA list: 1966–1970 Kevin Johnson 2014– Ray Johnson 1965–1973 Walter Johnson 1970–1978 Ted Jolly 1970–1975 Arthur Jones 1963–1977… |
của tổ chức này" ngày 19 tháng 9 năm 1966, và đã được mời tái gia nhập Liên hiệp quốc ngày 28 tháng 9 năm 1966. ^ Chris Wilson (ngày 11 tháng 10 năm… |
Hoa hậu Thế giới 1970, là cuộc thi Hoa hậu Thế giới lần thứ 20, được tổ chức vào ngày 20 tháng 11 năm 1970 tại Royal Albert Hall, Luân Đôn, Vương quốc… |
chung cho Antigua và Barbuda, Bahamas, Barbados, Belize, Dominica, Grenada, Guyana, Jamaica, Saint Kitts và Nevis, Saint Lucia, Saint Vincent và Grenadines… |
cùng với tình trạng tham nhũng và gian lận trong quá trình bầu cử vào năm 1966 đã dẫn đến các cuộc đảo chính quân sự liên tiếp. Cuộc đảo chính đầu tiên… |
Montserrat lựa chọn duy trì các quan hệ với Anh, trong khi Guyana giành độc lập vào năm 1966. Thuộc địa cuối cùng của Anh trên đại lục châu Mỹ là Honduras… |
địch sẽ vào bán kết, trong khi đội á quân sẽ tham dự vòng play-off. Do Guyana không thi đấu nên Antigua và Barbuda vào thẳng vòng hai. Trung Mỹ: 6 đội… |
nhất của các di dân hiện đại là Cộng hòa Dominica, Trung Quốc, Jamaica, Guyana, México, Ecuador, Haiti, Trinidad và Tobago, Colombia, và Nga. Khoảng 170… |
và các âm mưu đảo chính đã làm rung chuyển đất nước trong giai đoạn 1949–1970. Syria đã ở dưới một Luật Khẩn cấp từ năm 1962, hoàn toàn ngừng mọi việc… |
thành viên của nhiều tổ chức và diễn đàn quốc tế như: Cộng đồng Pháp ngữ (1970) Liên Hợp Quốc (1977). Phong trào Không liên kết (1976). ASEAN (1995). Diễn… |
Marxist Che Guevara. 1966 – Chuyến bay 911 của BOAC đâm vào núi Phú Sĩ, Nhật Bản, khiến toàn bộ 124 người trên khoang thiệt mạng. 1970 – Hiệp ước không phổ… |
Salvador Grenada Jamaica Nicaragua Panama Trinidad and Tobago Bolivia Guyana Suriname Uruguay Venezuela Châu Đại Dương (8 quốc gia) Cook Islands… |