Kết quả tìm kiếm Government of Sri Lanka Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Government+of+Sri+Lanka", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Sri Lanka (phiên âm: "Xri Lan-ca", Tiếng Sinhala: ශ්රී ලංකා, tiếng Tamil: இலங்கை), tên chính thức Cộng hoà Xã hội chủ nghĩa Dân chủ Sri Lanka là một đảo… |
2008. Truy cập ngày 14 tháng 2 năm 2021. ^ “Sri Lanka National Flower”. gov.lk. Government of Sri Lanka. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 12 năm 2008. Truy… |
ngày 21 tháng 10 năm 2017. ^ “Provinces of Sri Lanka”. Statoids. ^ “Provincial Councils”. Government of Sri Lanka. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 7 năm 2009… |
ngày 29 tháng 4 năm 2015. ^ “Provinces of Sri Lanka”. Statoids. ^ “Provincial Councils”. Government of Sri Lanka. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 7 năm 2009… |
“Provinces of Sri Lanka”. statoids.com. Truy cập ngày 19 tháng 1 năm 2010. ^ “Introduction”. Official Website of the Government of Sri Lanka. Chính phủ Sri Lanka… |
ngày 14 tháng 12 năm 2011. Truy cập ngày 9 tháng 2 năm 2012. ^ “Government of Sri Lanka Official Web Portal”. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 3 năm 2012… |
Tiếng Tamil (thể loại Ngôn ngữ tại Sri Lanka) Sri Lanka, và cũng bởi kiều dân Tamil, người Moor Sri Lanka, Burgher, Dougla, và Chindian. Tiếng Tamil là ngôn ngữ chính thức tại hai quốc gia, Sri Lanka… |
ở Sri Lanka được chính phủ Sri Lanka phân loại thành ba dân tộc, cụ thể là người Tamil ở Sri Lanka, người Tamil gốc Ấn Độ và người Moors Sri Lanka chiếm… |
Dân chủ Sri Lanka (tiếng Sinhala: ශ්රී ලංකා අග්රාමාත්ය; Tiếng Tamil: இலங்கை பிரதமர்) là chức danh của người đứng đầu chính phủ Sri Lanka. Đây là vị… |
language, used in government." Lewis, M. Paul, Gary F. Simons, and Charles D. Fennig (eds.). 2013. "Sri Lanka." Ethnologue: Languages of the World, Seventeenth… |
Colombo (thể loại Thành phố Sri Lanka) lớn nhất và là thủ đô thương mại của Sri Lanka, tọa lạc bên bờ tây và gần với thủ đô hành chính ngày nay là Sri Jayawardenepura Kotte. Diện tích: 37,31 km²… |
dương khen thưởng Giáo dục Phật giáo Chính phủ Sri Lanka (International envoy to Sri Lanka government Buddhist Commendation Committee), với đạo hiệu Master… |
Slovenia Somaliland Nam Phi Hàn Quốc (liên bang trước 1960) Nam Ossetia Sri Lanka Suriname Syria Tajikistan Tanzania Togo Transnistria Trinidad và… |
Những con Hổ giải phóng Tamil (thể loại Sri Lanka) Tamil /LTTE) là một tổ chức chiến binh người Tamil có trụ sở ở đông bắc Sri Lanka. Mục đích của tổ chức này là đảm bảo một nhà nước Tamil Eelam độc lập… |
G. P.; Weeraratne, W. G. (biên tập), Encyclopaedia of Buddhism, 5, Kandy: Government of Sri Lanka, OCLC 2863845613 Nattier, J. (2014), “Now You Hear It… |
Toàn quyền cuối cùng trở thành Tổng thống đầu tiên. Đó là trường hợp của Sri Lanka và Pakistan. Các nhà nước khác thì trở thành cộng hòa nghị viện sau khi… |
Myanmar cùng Bangladesh ở phía Đông. Trên biển Ấn Độ Dương, Ấn Độ giáp với Sri Lanka và Maldives; thêm vào đó, Quần đảo Andaman và Nicobar của Ấn Độ có chung… |
ට්රාන්ස්ගේඩර්; tiếng Tamil: லெஸ்பியன், கே, இருபால் மற்றும் திருநங்கை) ở Sri Lanka hầu hết vẫn bị đàn áp kể từ thời thuộc địa. Khung pháp lý của hòn đảo… |
Malalasekera, G. P. biên tập (1961), “Ajjuka”, Encyclopaedia of Buddhism, 1, Government of Sri Lanka, tr. 333, OCLC 2863845613[liên kết hỏng] Migot, A. (1954)… |
Trận Đèo Tượng lần 3 (thể loại Trận đánh trong Nội chiến Sri Lanka) lần thứ ba, lực lượng an ninh của Lục quân Sri Lanka tái chiếm Đèo Tượng từ tay Hổ Tamil. Tổng thống Sri Lanka, Mahinda Rajapaksa tuyên bố Đèo Tượng vào… |