Kết quả tìm kiếm Gorontalo (thành phố) Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Gorontalo+(thành+phố)", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Gorontalo là một tỉnh của Indonesia trên bán đảo Minahassa phía Bắc của đảo Sulawesi. Tỉnh lỵ là thành phố Gorontalo. Tên tỉnh được đặt theo tên một dân… |
(dân số: 536.239) Bau-Bau (dân số: 238.164) Bitung (dân số: 295.056) Gorontalo (dân số: 207.807) Kendari (dân số: 347.700) Makassar (dân số: 1.584.172)… |
Sân bay Jalaluddin là một sân bay ở thành phố Gorontalo, Gorontalo, Indonesia (IATA: GTO, ICAO: WAMG). Sân bay này có 1 đường băng dài 2258 m bề mặt nhựa… |
(Palu) Nam Sulawesi (Makassar) Đông Nam Sulawesi (Kendari) Gorontalo (Gorontalo) Thành phố lớn nhất Makassar (dân số 1.338.633) Nhân khẩu học Dân số 18… |
và Brunei, trong khi họ tạo thành một thiểu số đáng kể ở Indonesia, Nam Thái Lan, Đông Malaysia và Singapore. Ở thành phố-nhà nước Singapore, người Hoa… |
17 tỉnh: Bali, Đông Nusa Tenggara, Tây Nusa Tenggara, Trung Sulawesi, Gorontalo, Bắc Sulawesi, Nam Sulawesi, Đông Nam Sulawesi, Tây Sulawesi, Maluku,… |
Indonesia (thể loại Thành viên G20) đốc riêng. Các tỉnh được chia tiếp thành các huyện (kabupaten) và các thành phố (kota), chúng lại được chia tiếp thành các quận (kecamatan), và các nhóm… |
chính thành 59 quận (rayon), 11 thành phố và 1 tỉnh cộng hòa tự trị. Tại Bahrain, có 4 tỉnh được gọi là governorate. Dưới bang là các khu phố Tại Bangladesh… |
Dưới đây là danh sách huyện và thành phố ở Indonesia. Cả huyện và thành phố đều là phân cấp hành chính thứ hai của Indonesia, nằm dưới tỉnh, và trên quận… |
bay Kaimana Nabire - Sân bay Nabire Sorong - Sân bay Sorong Sulawesi Gorontalo - Sân bay Jalaluddin Kendari - Sân bay Wolter Monginsidi Makassar - Sân… |
tỉnh được chia ra làm các huyện (kabupaten) và thành phố (kota). Phân cấp hành chính Indonesia Thành phố của Indonesia Huyện của Indonesia Khu của Indonesia… |
Tidore (thể loại Thành phố của Indonesia) Sultan Zainuddin: 1600-1626 Sultan Alauddin Syah: 1626 - 1631 Sultan Gorontalo: 1631-1642 Sultan Saidi: 1642-1653 Sultan Mole Maginyau: 1653-1657 Sultan… |
đường băng thứ 3 (4.000 m). Một tàu điện trên cao sẽ nối sân bay với thành phố trong nằm trong dự án pha 1 . Nhà ga 4 đối diện với nhà ga 3 và nằm ở… |
Tiếng Indonesia (đề mục Thành ngữ và tục ngữ) tới bất kì thành phố/thị xã nào ở Indonesia. Hiện tượng này bị làm rối rắm bởi cách dùng tiếng lóng Indonesia, đặc biệt là ở các thành phố. Một ví dụ… |
(IATA: MLG, ICAO: WARA, tên trước đây WIAS) là một sân bay ở Malang, thành phố lớn nhất ở tỉnh Đông Java của Indonesia. Sân bay này có hai đường băng… |
Sân bay Radin Inten II (IATA: TKG, ICAO: WICT) là một sân bay phục vụ thành phố Bandar Lampung ở Lampung, Indonesia. Sân bay này nằm ở Branti Raya, Natar… |
ICAO: WIMM) là một sân bay ở thành phố Medan, Indonesia, cách quận kinh doanh trung tâm 5 km. Sân bay này phục nhiều thành phố, bao gồm: Jakarta Pekanbaru… |
(UDL) Luwuk (LUW) Morowali Palu (PLW) Poso (PSJ) Toli-Toli (TLI) Gorontalo Gorontalo (GTO) Bắc Sulawesi Melangguane (MNA) Miangas (MKF) Manado (MDC)*… |
hành quyết tù binh Hà Lan bảo vệ sân bay. Trung uý Wielinga bị bắt ở Gorontalo và bị đưa đến Langoan, nơi ông bị chém đầu vào ngày 1 tháng 3. Ngoài ra… |
Sân bay Sultan Thaha (IATA: DJB, ICAO: WIPA) là một sân bay ở thành phố Jambi ở tỉnh Jambi của Indonesia. Sân bay này nằm ở ngoại ô Paalmerah của Jambi… |