Kết quả tìm kiếm Giun hàm nhỏ Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Giun+hàm+nhỏ", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Giun đất hay trùn đất là tên thông thường của các thành viên lớn nhất của phân lớp Oligochaeta (thuộc một lớp hoặc phân lớp tùy theo tác giả phân loại)… |
Trùn quế hay giun quế, giun đỏ (Perionyx excavatus) là một loài giun đất được sản xuất thương mại. Loài này được bán trên thị trường vì có khả năng tạo… |
Gnathostomulida, hay còn gọi là giun hàm, làm một ngành nhỏ động vật sống gần biển và có kích thước hiển vi. Chúng sống trong cát và bùn bên dưới vùng… |
ngành nhỏ hơn là Giun có móc (Onychophora) và bò chậm (Tardigrada) có quan hệ gần gũi với động vật chân khớp và cùng mang những đặc điểm này. Giun tròn… |
dài ra được, cả hai hàm đều có các răng nhỏ để ăn cá, giun, giáp xác cùng các động vật thủy sinh nhỏ khác vào ban đêm. Hai mắt rất nhỏ. Giống như các loài… |
sau khi con trùn quế (hay còn gọi là giun quế, giun đỏ) ăn chất hữu cơ. Đây là một loại phân hữu cơ đặc biệt có hàm lượng dinh dưỡng rất cao, là một loại… |
Trong vật lý, một lỗ sâu (tiếng Anh: wormhole), lỗ giun, hay Cầu Einstein-Rosen là một không-thời gian được giả định là có cấu trúc tô pô đặc biệt tạo… |
(Trùng hai phôi), Echinodermata (Da gai), Gastrotricha (Giun bụng lông), Gnathostomulida (Giun hàm), Hemichordata (Động vật bán dây sống), Kinorhyncha (Rồng… |
sống trôi nổi (thường là trạng thái ấu trùng) ví dụ: sao biển, giáp xác, giun biển và hầu hết cá. Nếu dựa theo kích thước thì có thể chia Plankton thành… |
Vịnh Hạ Long là một vịnh nhỏ thuộc phần bờ tây vịnh Bắc Bộ tại khu vực biển Đông Bắc Việt Nam, bao gồm vùng biển đảo của thành phố Hạ Long thuộc tỉnh… |
loại tôm và cá con, đôi khi ăn cả các loại giun nhiều tơ (Polychaeta) trong khi cá non ăn các loại tôm tép nhỏ và các loài giáp xác tựa như tôm thuộc họ… |
đất. Đất có trộn bã cà phê, thu hút giun đất, giun trùn quế sinh sống, chúng hấp thụ mùn và vi sinh vật, phân của giun rất tốt cho cây trồng, kết hợp với… |
Rhineura floridana, thường được gọi là thằn lằn giun Bắc Mỹ hay thằn lằn giun Florida, là một loài thằn lằn duy nhất còn sinh tồn trong họ Rhineuridae… |
Theo phân tích phân tử, chúng có liên quan đến Luân trùng (rotifera), giun hàm (gnathosmulida) và Chaetognatha trong nhánh Gnathifera. Nó cũng được tìm… |
thường dùng làm thuốc trục giun, khi quả chín, hạt chuyển màu nâu Tên keo dậu (còn gọi là keo giậu), hoặc táo nhơn, bọ chét, keo giun. Bông nở ra màu trắng… |
trong khi một số cung hoàng đạo phương Tây không phải là động vật, mặc dù hàm ý từ nguyên của từ zodiac trong tiếng Anh, bắt nguồn từ zōdiacus, hình thái… |
Ascaridol (1,4-peroxido-p-menth-2-en) có thể gây độc. Hàm lượng ascaridole trong cây dầu giun trồng ở Mexico thấp hơn ở châu Âu và châu Á. Tư liệu liên… |
97,5 kg. Ngược lại, ở đầu kia của dải kích thước, loài rắn nhỏ nhất còn sinh tồn là rắn giun Barbados (Leptotyphlops carlae), với chiều dài chỉ khoảng… |
khái niệm quần đảo Nam Sa trong nhận thức của Đài Loan và Trung Quốc là bao hàm toàn bộ các thực thể địa lý nằm bên trong phần phía nam của đường chín đoạn… |
loài nấm là những kẻ săn giun tròn. Chúng có thể biến đổi sợi nấm để tạo thành những cấu trúc đặc biệt có chức năng bẫy giun tròn, nên được gọi với tên… |