Kết quả tìm kiếm Giun hàm Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Giun+hàm", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Giun đất hay trùn đất là tên thông thường của các thành viên lớn nhất của phân lớp Oligochaeta (thuộc một lớp hoặc phân lớp tùy theo tác giả phân loại)… |
Gnathostomulida, hay còn gọi là giun hàm, làm một ngành nhỏ động vật sống gần biển và có kích thước hiển vi. Chúng sống trong cát và bùn bên dưới vùng… |
(Trùng hai phôi), Echinodermata (Da gai), Gastrotricha (Giun bụng lông), Gnathostomulida (Giun hàm), Hemichordata (Động vật bán dây sống), Kinorhyncha (Rồng… |
Trùn quế hay giun quế, giun đỏ (Perionyx excavatus) là một loài giun đất được sản xuất thương mại. Loài này được bán trên thị trường vì có khả năng tạo… |
Theo phân tích phân tử, chúng có liên quan đến Luân trùng (rotifera), giun hàm (gnathosmulida) và Chaetognatha trong nhánh Gnathifera. Nó cũng được tìm… |
Trong vật lý, một lỗ sâu (tiếng Anh: wormhole), lỗ giun, hay Cầu Einstein-Rosen là một không-thời gian được giả định là có cấu trúc tô pô đặc biệt tạo… |
sau khi con trùn quế (hay còn gọi là giun quế, giun đỏ) ăn chất hữu cơ. Đây là một loại phân hữu cơ đặc biệt có hàm lượng dinh dưỡng rất cao, là một loại… |
mặn trên vịnh: bao gồm 20 loài thực vật ngập mặn; là nơi sống cho 169 loài giun nhiều tơ, 91 loài rong biển, 200 loài chim, 10 loài bò sát và 6 loài khác… |
nhỏ hơn là Giun có móc (Onychophora) và bò chậm (Tardigrada) có quan hệ gần gũi với động vật chân khớp và cùng mang những đặc điểm này. Giun tròn (Nematoda)… |
hay nâu nhạt. Miệng lớn, có thể kéo dài ra được, cả hai hàm đều có các răng nhỏ để ăn cá, giun, giáp xác cùng các động vật thủy sinh nhỏ khác vào ban đêm… |
Rhineura floridana, thường được gọi là thằn lằn giun Bắc Mỹ hay thằn lằn giun Florida, là một loài thằn lằn duy nhất còn sinh tồn trong họ Rhineuridae… |
đất. Đất có trộn bã cà phê, thu hút giun đất, giun trùn quế sinh sống, chúng hấp thụ mùn và vi sinh vật, phân của giun rất tốt cho cây trồng, kết hợp với… |
khái niệm quần đảo Nam Sa trong nhận thức của Đài Loan và Trung Quốc là bao hàm toàn bộ các thực thể địa lý nằm bên trong phần phía nam của đường chín đoạn… |
Sinh học đất (đề mục Giun đất, kiến và mối) trong một cấu trúc đất hoặc ở giao diện đất. Những sinh vật này bao gồm giun đất, giun tròn, động vật nguyên sinh, nấm, vi khuẩn, các động vật chân đốt khác… |
trong khi một số cung hoàng đạo phương Tây không phải là động vật, mặc dù hàm ý từ nguyên của từ zodiac trong tiếng Anh, bắt nguồn từ zōdiacus, hình thái… |
Họ Rươi (thể loại Ẩm thực Ngành Giun đốt) Nhiều tơ (Polychaeta), ngành Giun đốt. Họ này chứa khoảng 500 loài, được phân thành 42 chi, chủ yếu là các loài giun biển và giun nước lợ. Tên gọi phổ biến… |
nhiều loại tảo, vi khuẩn, nấm, thực vật, nguyên sinh vật, một số loài mạt, giun tròn, cánh cụt, chân vây, và gấu nước. Thảm thực vật hiện diện là đài nguyên… |
loài nấm là những kẻ săn giun tròn. Chúng có thể biến đổi sợi nấm để tạo thành những cấu trúc đặc biệt có chức năng bẫy giun tròn, nên được gọi với tên… |
thường dùng làm thuốc trục giun, khi quả chín, hạt chuyển màu nâu Tên keo dậu (còn gọi là keo giậu), hoặc táo nhơn, bọ chét, keo giun. Bông nở ra màu trắng… |
phép chúng nuốt các con mồi to lớn hơn nhiều so với đầu chúng với các quai hàm linh động cao. Để phù hợp với cơ thể thon và hẹp của mình, các cơ quan có… |