Kết quả tìm kiếm Gia tộc Matsumae Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Gia+tộc+Matsumae", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Gia tộc Matsumae - chi tộc nhánh của Gia tộc Takeda, những người là hậu duệ của gia tộc Minamoto chi Seiwa Genji. Gia tộc Matsura (松浦氏) - chi tộc nhánh… |
sắc tộc đặc sắc của họ khi họ trở thành thiểu số. Vào thời điểm gia tộc Matsumae cai trị Ainu, hầu hết các Emishi đều bị pha trộn về mặt dân tộc và gần… |
(dinh thượng) của gia tộc Matsumae ở Edo vào ngày 11 tháng 4 năm Tenpo thứ 10 (1839.) Cha ông, Nagakura Kanji, là thuộc hạ của nhà Matsumae, với mức bổng… |
Todomoshiri ("đảo của sư tử biển"). Từ thế kỷ 18, nó thuộc daimyō của gia tộc Matsumae và được gọi là Ishiyokotan; hòn đảo có tên châu Âu hiện tại từ chuyến… |
một nỗ lực nhằm thuộc địa hóa hòn đảo. Những nhà bản đồ học đến từ gia tộc Matsumae đã lập ra một bản đồ của hòn đảo và gọi nó là "Kita-Ezo" (Bắc Ezo,… |
Thổ dân châu Mỹ (đổi hướng từ Dân tộc bản địa châu Mỹ) E.; Sato, Takehiro; Korneliussen, Thorfinn; Chuinneagáin, Blánaid Ní; Matsumae, Hiromi; Koganebuchi, Kae; Schmidt, Ryan; Mizushima, Souichiro (25 tháng… |
Lịch sử Nhật Bản (thể loại Chủ nghĩa dân tộc Nhật Bản) thông qua 4 "cửa khẩu". Qua phiên Matsumae ở Hokkaido (sau này gọi là Ezo), họ buôn bán với người Ainu. Qua gia tộc đại danh Sō ở Đối Mã, họ có quan hệ… |
là quản gia của gia tộc Tsukiyama, thường xuyên làm việc cùng với Matsumae. Trong trận chiến giữa Hairu và Matsumae, anh đã ra đòn với Matsumae, dù cho… |
Đế quốc Nhật Bản (thể loại Chủ nghĩa dân tộc Nhật Bản) Kôdi Husimi Seishi Kikuchi Taketani Mitsuo Takahiko Yamanouchi Shigeyoshi Matsumae Shigeo Shingo Nobuchika Sugimura Jisaburo Ohwi Yo Takenaka Sanshi Imai… |
Shinsengumi (đề mục Điều kiện gia nhập) phiên Matsumae cai trị xứ Ezo, kết quả chiếm được thành Goryōkaku làm đại bản doanh Hạ tuần tháng 12 năm Minh Trị nguyên niên: Phiên Matsumae trốn khỏi… |
nơi sinh sống đầu tiên của người Ainu và sau đó được kiểm soát bởi gia tộc Matsumae Nhật Bản trong thời kỳ Edo. Tuy nhiên, Quần đảo Kuril không thuộc Nhật… |
Hijikata Toshizō (đề mục Gia đình) 10 năm 1868, Toshizo và Otori chỉ huy lực lượng Mạc Phủ tiến đánh thành Matsumae, đến ngày 5 tháng 11 thì họ chiếm được pháo đài Goryokaku (五稜郭 Ngũ Lăng… |
nhau, thông qua 4 "cửa khẩu". Qua phiên Matsumae ở Ezo (tức Hokkaido) họ buôn bán với người Ainu. Qua gia tộc đại danh Sō ở Tsushima (Đối Mã), họ có quan… |
Cộng hòa Ezo (thể loại Quốc gia tồn tại ngắn ngủi) (府知事 Fuchiji) cai trị xứ Ezo là Shimizudani Kinnaru cùng lãnh chúa phiên Matsumae và bộ hạ tháo chạy. Chính quyền cựu Mạc phủ thiết lập được quyền kiểm soát… |
Minami Harumi Miyako Hibari Misora Hideo Murata Hiroko Hattori Hiroko Matsumae Hiroshi Itsuki Hiroshi Kadokawa Hiroshi Kanō Hiroshi Mizuhara Hiroshi Moriya… |
1871. Matsumae (松前藩)/Fukuyama (福山藩) (1599–1869), Tate (館藩; 1869–1871) Ōno (大野藩; um 1858–1868) Matsumae Tonami (斗南藩; 1870–1871) Matsumae Matsumae Tonami… |
còn can thiệp vào xung đột giữa các lãnh chúa trang viện và tầng lớp quý tộc hạ cấp, có được quan tước và bắt đầu đảm nhận chánh vụ hành chánh. Cách cai… |
Thiên hoàng Kōkaku (đề mục Gia đình) được khi ông đổ bộ lên đảo Kunashiri. Ông bị đưa về Hakodate (sau đó là Matsumae) để giam giữ. Biết tin này, Sa hoàng là Aleksandr I của Nga ra lệnh câu… |
cũng đưa quân tham chiến nhân danh liên minh, và thậm chí đến cả phiên Matsumae ở tận vùng Ezo xa xôi (nay là Hokkaidō) đều góp chút sức lực vào liên minh… |
dưới sự thống trị của Satsuma và các trạm giao dịch tại Nagasaki. Phiên Matsumae ở Hokkaidō đã quản lý các liên hệ với người Ainu bản địa và với Đế quốc… |