Kết quả tìm kiếm Giờ Calcutta Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Giờ+Calcutta", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Mẹ Têrêsa (đổi hướng từ Mẹ Teresa Calcutta) phần lớn cuộc đời còn lại. Bà sáng lập Dòng Thừa sai Bác Ái tại Kolkata (Calcutta), Ấn Độ năm 1950. Trong hơn bốn mươi năm, bà chăm sóc người nghèo, bệnh… |
Độ quy định IST là giờ chính thức trên toàn quốc, mặc dù Kolkata và Mumbai vẫn giữ giờ địa phương của họ (như giờ Calcutta và Giờ Bombay) cho đến năm… |
Geography of Cochinchina", Journal of the Royal Asiatic Society of Bengal, Calcutta, Vol. VI, 9/1837. (1838) Jean Louis TABERD, "Additional Notice on the Geography… |
Habana (Cuba), Moskva (Nga), Zalaegerszeg (Hungary), Montreuil (Pháp), Calcutta (Ấn Độ), Antananarivo (Madagascar), Caracas (Venezuela),... Ngày sinh nhật… |
(IPA: ['kolkat̪a] tiếng Bengal: কলকাতা), trước đây, trong các văn cảnh tiếng Anh, Calcutta, là thủ phủ của bang Tây Bengal, Ấn Độ. Thành phố tọa lạc ở phía Đông Ấn… |
tình yêu này, theo ông, là cuộc sống của các vị thánh như Mẹ Teresa ở Calcutta và Trinh nữ Maria và là hướng đi mà các Kitô hữu thực hiện khi họ tin rằng… |
đình đẳng cấp Bà La Môn trí thức truyền thống ở nhiều lĩnh vực. Bấy giờ, Calcutta là trung tâm giới trí thức của Ấn Độ. Cha ông là Debendranath Tagore… |
thoại và điện tín thuộc ty bưu điện với đường dây nối Sài Gòn với Đài Bắc, Calcutta, Manila, Osaka, Paris, Brussel, Bern, Bonn, Madrid và New York. Trong nước… |
Giáo hội Công giáo (đề mục Các Giờ Kinh Phụng vụ) đẩy nhanh sự sụp đổ của chủ nghĩa cộng sản ở châu Âu. Mẹ Teresa thành Calcutta được trao tặng Giải Nobel Hòa bình vào năm 1979 vì những công việc nhân… |
the Burmese Year. ^ a b Tsaya (1886). Myam-ma, the home of the Burman. Calcutta: Thacker, Spink and Co. tr. 36–37. ^ a b Shway Yoe (1882). The Burman -… |
đảng Ấn Độ. Gandhi thúc đẩy một nghị quyết thông qua Quốc dân Đại hội Calcutta vào tháng 12 năm 1928, kêu gọi chính quyền Anh đảm bảo địa vị chủ quyền… |
in the Gangetic Provinces from Badaon to Bihar, in 1875-76 and 1877-78. Calcutta, India: Office of the Superintendent of Government Printing. tr. 70–8.… |
nhất, đăng đối nhất ở Đông Dương, thậm chí so với cả pháo đài William ở Calcutta và Saint Georges ở Madras do người Anh xây dựng". Mộc bản triều Nguyễn… |
B. Louis Pierre, người phụ trách chăm sóc thực vật của Vườn bách thảo Calcutta (Ấn Độ), sang làm giám đốc vào ngày 28 tháng 3 năm 1865. Cuối năm 1865… |
Delhi: B. R. Publishing. Bhandarkar, D.R. (1969). Aśoka (ấn bản 4). Calcutta: Calcutta University Press. Bongard-Levin, G. M. Mauryan India (Stosius Inc/Advent… |
vào năm 1905, đã thành lập khoa tâm lý học và phòng thí nghiệm ở đại học Calcutta. Học trò của Wundt như Walter Dill Scott, Lightner Witmer, và James McKeen… |
Lokeswarananda, Swami (1996). My India: the India eternal (ấn bản 1). Calcutta: Ramakrishna Mission Institute of Culture. tr. 178. ISBN 81-85843-51-1… |
chỉ mới đến Ấn Độ. Một khi đã định cư tại vùng Đông Bắc Á, chúng không bao giờ trở về quê hương châu Phi. Qua thời gian lịch sử, loài hổ đã chọn châu Á… |
and society, By Michael Winter, Amalia Levanoni, pg. 127 ^ Iran Society (Calcutta, India), Indo-iranica, Tập 7, trang 29 ^ George A. Bournoutian, A concise… |
Thoroughly Revised and Partly Rewritten by C.J. Harrison. Thacker, Spink & Co., Calcutta 1940 (first edition, 1933). Kit Chow, Ione Kramer (1990): All the Tea in… |