Kết quả tìm kiếm Giờ Bombay Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Giờ+Bombay", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Mumbai (tiếng Marathi: मुंबई Muṃbaī, IPA: /'mumbəi/), trước đây được gọi là Bombay, là thủ phủ của bang Maharashtra, là thành phố đông dân nhất Ấn Độ, và theo… |
quy định IST là giờ chính thức trên toàn quốc, mặc dù Kolkata và Mumbai vẫn giữ giờ địa phương của họ (như giờ Calcutta và Giờ Bombay) cho đến năm 1948… |
Evans, W.H. (1932) The Identification of Indian Butterflies. (2nd Ed), Bombay Natural History Society, Mumbai, India Marrku Savela's Website on Lepidoptera… |
năm 2011), A Joint Enterprise: Indian Elites and the Making of British Bombay, University of Minnesota Press, ISBN 978-0-8166-7037-6 Cullen-Dupont, K… |
Đá Trung Lễ Đá Mỏ Vịt (tiếng Anh: Hirane Shoal) Bãi Cái Mép (tiếng Anh: Bombay Shoal) Bãi Đá Bắc hay cụm Đá Bắc Đá Cỏ My Trung Quốc xây đảo nhân tạo ở… |
năm mới 1978 khoảng 3 km (1,9 dặm; 1,6 nmi) ngoài khơi bờ biển Bandra, Bombay (nay là Mumbai). Tất cả 213 hành khách và phi hành đoàn trên máy bay đã… |
Việt dùng để gọi tất cả những người có màu da ngăm ngăm như Chà Bom Bay (Bombay, Ấn Độ), Chà Ma ní (Manila, Philippines). Còn Tây dương là người đến từ… |
Quadrature of the Circle" (Phụ lục của K. Balagangadharan). Journal of the Bombay Branch of the Royal Asiatic Society 20(1944) 77–82 Niven, Ivan, "A Simple… |
canh (giờ đi thuyền). Đi đến Giao Chỉ từ Thất Châu Dương tiến tới theo hướng tây vòng sang bắc, tính toán thủy trình hết khoảng 74 canh (giờ đi thuyền)… |
kế tiếp là Hạ Môn, Formosa (nay là Đài Loan), rồi Ma Cao. Song, khi đến Bombay, Yersin đối diện với một môi trường phức tạp hơn nhiều – người bệnh từ chối… |
UTC+04:51 (thể loại Múi giờ) Giờ UTC+4:51 được dùng tại Bombay cho đến năm 1955 khi nó bỏ đi khoảng cách sau Giờ chuẩn Ấn Độ (UTC+5:30) 39 phút. Giờ tiết kiệm ánh sáng ngày… |
chấp pháp lý nhưng sau đó đã được niêm phong theo lệnh của Tòa án tối cao Bombay, nhưng việc chiếu tại rạp đã không được tiếp tục nữa. Tuy nhiên, gia đình… |
tại thời điểm đó. Các cửa hiệu khác cũng được khai trương tại New York, Bombay, Washington, D.C., London, Alexandria, và Buenos Aires khi Chiến tranh thế… |
17 năm tuổi, và đã tích 42750 giờ bay. Cơ trưởng của chuyến bay là O.M. Dallaya 6:05: Chuyến bay cất cánh tại Bombay. 6:25: Hệ thống dự báo thời tiết… |
học Rabindranath Tagore dùng lần đầu khi đón chào Gandhi tại Mumbai (hay Bombay) ngày 9 tháng 1 năm 1915. Mặc dù Gandhi không hài lòng với những cách gọi… |
Tonic”. Tanqueray. Truy cập ngày 1 tháng 1 năm 2019. ^ “Bombay Sapphire and Tonic Recipe”. Bombay Sapphire. Truy cập ngày 1 tháng 1 năm 2019. Gin and tonic:… |
Religion, Manners and Customs”. The Journal of the Anthropological Society of Bombay. 10 (7): 647. Raetia (modern Bavaria and the adjoining country) ^ Rüger… |
(Cantor)] and lengths and weights of large specimens”. The Journal of the Bombay Natural History Society. 49: 561–562. ^ a b Shankar, P. G.; Ganesh, S. R… |
mở các khóa học dạy chiêm tinh Vệ Đà. Tháng 2 năm 2011, Tòa án tối cao Bombay tái khẳng định chỗ đứng của chiêm tinh tại Ấn Độ khi bác bỏ một vụ án thách… |
tới xưởng phim. Mùa đầu tiên bao gồm tám tập phim, mỗi tập dài khoảng một giờ đồng hồ, được phát hành toàn cầu trên Netflix vào ngày 15 tháng 7 năm 2016… |