Kết quả tìm kiếm Giải vô địch bóng đá Nam Á 2011 Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Giải+vô+địch+bóng+đá+Nam+Á+2011", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Giải bóng đá vô địch quốc gia Đức (tiếng Đức: Bundesliga, tiếng Đức: [ˈbʊndəsˌliːɡa] ), đôi khi được biết đến với tên gọi Fußball-Bundesliga ([ˌfuːsbal-])… |
World Cup, còn gọi là Giải vô địch bóng đá thế giới hoặc Cúp bóng đá thế giới trong tiếng Việt, là giải đấu bóng đá do Liên đoàn Bóng đá Quốc tế (FIFA) tổ… |
Giải bóng đá Vô địch Quốc gia Việt Nam (tiếng Anh: V.League 1, hay còn gọi là Night Wolf V.League 1 vì lý do tài trợ) là giải đấu bóng đá chuyên nghiệp… |
nhà vô địch bóng đá Anh là những đội bóng giành chức vô địch hạng đấu cao nhất của bóng đá Anh; kể từ mùa 1992–1993 giải đấu này có tên gọi là Giải Ngoại… |
Giải bóng đá Ngoại hạng Anh (tiếng Anh: Premier League), thường được biết đến với tên gọi English Premier League hoặc EPL, là hạng đấu cao nhất của hệ… |
vận hội. Giải đấu từng có tên gọi là Giải vô địch bóng đá U-22 châu Á (năm 2013), Giải vô địch U-23 châu Á (2016–2020). Trước đây, các giải đấu trẻ của… |
La Liga (đổi hướng từ Giải vô địch bóng đá Tây Ban Nha) Giải bóng đá vô địch quốc gia Tây Ban Nha (Campeonato Nacional de Liga de Primera División, thường được biết đến là Primera División hoặc La Liga, và chính… |
UEFA Champions League (đổi hướng từ Giải bóng đá vô địch câu lạc bộ châu Âu) giải đấu bóng đá cấp câu lạc bộ thường niên được tổ chức bởi Liên đoàn bóng đá châu Âu (UEFA) dành cho các câu lạc bộ có thứ hạng cao tại các giải vô… |
A-League Men (đổi hướng từ Giải vô địch bóng đá Úc) giải vô địch đầu tiên là câu lạc bộ New Zealand. Câu lạc bộ nhiều lần đoạt chức vô địch nhất là Sydney FC với 5 lần. A-League được Liên đoàn bóng đá Úc… |
Ligue 1 (đổi hướng từ Giải vô địch bóng đá Pháp) Giải bóng đá vô địch quốc gia Pháp (Ligue 1), còn được gọi là Ligue 1 Uber Eats vì lý do tài trợ, là một giải đấu chuyên nghiệp của Pháp dành cho các… |
giải đấu gồm 12 đội bóng, cho đến mùa giải hiện tại số đội bóng đá lên 16 câu lạc bộ. Đã có 8 đội bóng từng giành chức vô địch. Không như các giải hàng… |
Đây là giải bóng đá lớn nhất của châu Á và là giải vô địch bóng đá cấp châu lục lâu đời thứ hai trên thế giới sau Cúp bóng đá Nam Mỹ. Đội vô địch trở thành… |
Giải bóng đá chuyên nghiệp Ả Rập Xê Út (tiếng Ả Rập: دوري المحترفين السعودي, Dawriyy al-Muḥtarifayni as-Suʿūdī; tiếng Anh: Saudi Pro League, ngắn gọn… |
Giải vô địch bóng đá thế giới 2010 (hay Cúp bóng đá thế giới 2010, tiếng Anh: 2010 FIFA World Cup, tiếng Afrikaans: FIFA Sokker-Wêreldbekertoernooi in… |
Giải vô địch bóng đá nữ châu Âu (tiếng Anh: UEFA Women's Championship hay UEFA Women's Euro) là giải bóng đá chính thức 4 năm một lần giữa các đội tuyển… |
Giải vô địch bóng đá nữ thế giới (tiếng Anh: FIFA Women's World Cup, còn được gọi là Cúp bóng đá nữ thế giới, hay World Cup nữ trong tiếng Việt) là giải… |
EFL Championship (đổi hướng từ Giải vô địch bóng đá Anh) xác định thứ hạng. Khi giải đấu kết thúc vào cuối mùa giải, đội vô địch, đội á quân và đội vô địch play-offs Championship sẽ thăng hạng lên Ngoại hạng Anh… |
nghĩa đen "Cúp Châu Mỹ") hay Cúp bóng đá Nam Mỹ trong tiếng Việt (trước năm 1975 có tên là Giải vô địch bóng đá Nam Mỹ, tiếng Tây Ban Nha: Campeonato… |
Serie A (đổi hướng từ Giải vô địch bóng đá quốc gia Ý) Giải vô địch bóng đá Ý đã được sửa đổi từ các vòng khu vực và liên khu vực thành giải đấu một hạng từ mùa giải 1929–30 trở đi. Các danh hiệu vô địch giành… |
Vòng loại châu Á của vòng loại Giải vô địch bóng đá thế giới 2026 sẽ đóng vai trò là vòng loại cho Giải vô địch bóng đá thế giới 2026 được tổ chức tại… |