Kết quả tìm kiếm Giải thể Thụy Điển–Na Uy Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Giải+thể+Thụy+Điển–Na+Uy", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
đông với Thụy Điển (có chiều dài là 1.619 km hoặc 1.006 mi). Na Uy giáp Phần Lan và Nga ở phía đông bắc. Eo biển Skagerrak ở phía nam nối Na Uy với Đan… |
Điển sử dụng quân sự ép Na Uy nhập vào Liên minh Thụy Điển và Na Uy, một liên minh tồn tại đến tận năm 1905. Kể từ đó, Thụy Điển là một nước hòa bình, áp… |
Thụy Điển và Na Uy (tiếng Thụy Điển: Svensk-norska unionen; tiếng Na Uy: Den svensk-norske union), có tên chính thức Vương quốc Liên hiệp Thụy Điển và… |
chính chiếm Na Uy của Đức là sự phụ thuộc của Đức Quốc xã vào nguồn quặng sắt ở Thụy Điển vận chuyển bằng đường biển qua cảng Narvik của Na Uy. Kiểm soát… |
Thuật ngữ Đế quốc Thụy Điển dùng để chỉ tới Vương quốc Thụy Điển từ năm 1611 (sau khi chinh phục Estonia) cho tới 1721 (khi Thụy Điển chính thức nhượng… |
Kristina của Thụy Điển (tiếng Thụy Điển: Drottning Kristina; 18 tháng 12, năm 1626 - 19 tháng 4, năm 1689) là Nữ vương của Thụy Điển từ năm 1632 cho đến… |
vị của mình. Dưới đây liệt kê những cuộc phục bích tại Đan Mạch, Thụy Điển và Na Uy. Nhà Estridsen: Christopher II (tại vị:1320–1326, phục vị:1329–1332)… |
Mạch, Na Uy và Thụy Điển được thành lập và thành lập Liên minh Kalmar. Sau khi Thụy Điển tách ra vào năm 1523, liên minh trên thực tế đã bị giải thể. Từ… |
gồm 2 nước Đan Mạch, Thụy Điển, sau đó thêm Na Uy. Tên tiền là krona bằng tiếng Thụy Điển và krone trong tiếng Đan Mạch và Na Uy (dịch nghĩa đen sang… |
Giải thưởng Nobel, hay Giải Nobel (phát âm tiếng Thụy Điển: [noˈbɛl], tiếng Thụy Điển: Nobelpriset, tiếng Na Uy: Nobelprisen), là một tập các giải thưởng… |
Giải Nobel (tiếng Thụy Điển: Nobelpriset, tiếng Na Uy: Nobelprisen) là giải thưởng quốc tế do Viện Hàn lâm Khoa học Hoàng gia Thụy Điển, Viện Hàn lâm… |
Thụy Điển với một canton có nghĩa là Na Uy) được sử dụng bởi quân đội và hải quân của cả hai nước cho đến năm 1844. Cho đến năm 1838, lá cờ của Na Uy… |
Na Uy quản lý Giải Hòa bình, nơi bị cai trị trong liên minh với Thụy Điển vào thời điểm Nobel qua đời. Ủy ban Nobel Na Uy suy đoán rằng Nobel có thể đã… |
quyền phủ quyết, nhưng không có vị vua Na Uy nào thực hiện quyền này kể từ khi giải thể liên minh với Thụy Điển vào năm 1905. Ngay cả khi đó, quyền phủ… |
nhà Bernadotte, là Quốc vương Thụy Điển và Na Uy với các tước hiệu theo tiếng Thụy Điển là Karl XIV Johan và tiếng Na Uy là Karl III Johan từ năm 1818… |
đại, lãnh thổ của Thụy Điển hiện đại Jämtland, Herjedalen, Ranrike, Idre và Särna, cũng như các vùng lãnh thổ do các chiến binh Na Uy định cư trong nhiều… |
minh này tồn tại tới năm 1914 nhưng, sau khi Liên minh giải thể thì Đan Mạch, Na Uy và Thụy Điển đều quyết định giữ tên tiền riêng của mình như cũ. Trong… |
quốc gia Na Uy (tiếng Anh: Norway national football team, tiếng Na Uy: Norges herrelandslag i fotball) là đội tuyển cấp quốc gia của Na Uy. Bóng đá nam… |
Điển quản lý. Trận thi đấu quốc tế đầu tiên của đội tuyển Thụy Điển là trận gặp đội tuyển Na Uy vào năm 1908. Thành tích tốt nhất của đội cho đến nay là… |
Erling Haaland (thể loại Nguồn CS1 tiếng Na Uy (no)) (né Håland; phát âm tiếng Na Uy: [ˈhòːlɑn]; sinh ngày 21 tháng 7 năm 2000) là một cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp người Na Uy thi đấu ở vị trí tiền đạo… |