Kết quả tìm kiếm Giải bóng đá vô địch quốc gia Đức 1995–96 Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Giải+bóng+đá+vô+địch+quốc+gia+Đức+1995–96", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Giải bóng đá vô địch quốc gia Đức (tiếng Đức: Bundesliga, tiếng Đức: [ˈbʊndəsˌliːɡa] ), đôi khi được biết đến với tên gọi Fußball-Bundesliga ([ˌfuːsbal-])… |
Giải bóng đá chuyên nghiệp Ả Rập Xê Út (tiếng Ả Rập: دوري المحترفين السعودي, Dawriyy al-Muḥtarifayni as-Suʿūdī; tiếng Anh: Saudi Pro League, ngắn gọn… |
Giải bóng đá vô địch quốc gia cụt chân Áo (tiếng Đức: Österreichische Fußball-Bundesliga [ˈøːstɐʁaɪ̯çɪʃə ˈfuːsbal ˈbʊndəsliːɡa]) là hạng đấu cao nhất của… |
La Liga (đổi hướng từ Giải bóng đá vô địch quốc gia Tây Ban Nha) Giải bóng đá vô địch quốc gia Tây Ban Nha (Campeonato Nacional de Liga de Primera División, thường được biết đến là Primera División hoặc La Liga, và… |
Giải bóng đá Ngoại hạng Anh (tiếng Anh: Premier League), thường được biết đến với tên gọi English Premier League hoặc EPL, là hạng đấu cao nhất của hệ… |
Serie A (đổi hướng từ Giải vô địch bóng đá quốc gia Ý) Giải vô địch bóng đá Ý đã được sửa đổi từ các vòng khu vực và liên khu vực thành giải đấu một hạng từ mùa giải 1929–30 trở đi. Các danh hiệu vô địch giành… |
Ligue 1 (đổi hướng từ Giải bóng đá vô địch quốc gia Pháp) Giải bóng đá vô địch quốc gia Pháp (Ligue 1), còn được gọi là Ligue 1 Uber Eats vì lý do tài trợ, là một giải đấu chuyên nghiệp của Pháp dành cho các… |
Giải bóng đá vô địch quốc gia Bỉ (Belgian Pro League), tên chính thức là Jupiler Pro League vì lý do tài trợ với Jupiler, là giải đấu hàng đầu cho các… |
tuyển bóng đá quốc gia Việt Nam là đội tuyển bóng đá quốc gia đại diện cho Việt Nam thi đấu tại các giải đấu bóng đá quốc tế do Liên đoàn bóng đá Việt… |
Đội tuyển bóng đá quốc gia Đức (tiếng Đức: Die deutsche Fußballnationalmannschaft) là đội tuyển bóng đá nam quốc gia đại diện Đức trong các giải đấu môn… |
Giải được coi là giải đấu cấp câu lạc bộ quan trọng thứ nhì ở bóng đá Đức sau giải vô địch Bundesliga. Diễn ra từ tháng 8 đến tháng 5, đội vô địch lọt… |
Các nhà vô địch bóng đá Đức là những đội vô địch hàng năm của giải đấu bóng đá cao nhất ở Đức. Lịch sử của giải vô địch bóng đá Đức phức tạp và phản ánh… |
quốc gia cho đến kỳ Đại hội năm 1995) Giải vô địch bóng đá thế giới Vô địch (3): 1978, 1986, 2022 Á quân (3): 1930, 1990, 2014 Giải vô địch bóng đá Nam… |
Đội tuyển quốc gia Bỉ đã tham gia ba giải đấu bóng đá lớn bốn năm một lần. Đội xuất hiện trong giai đoạn cuối của mười bốn Giải vô địch bóng đá thế giới… |
Liên đoàn bóng đá Hoàng gia Tây Ban Nha lại được thành lập vào năm 1909. Tây Ban Nha đã tham dự 15 trên 21 lần tổ chức Giải vô địch bóng đá thế giới (liên… |
World Soccer trao tặng. Quả bóng bạc châu âu 1996 Quả bóng đồng châu âu 1998 Vua phá lưới giải vô địch Hà Lan: 1994-1995 Chiếc giày vàng châu Âu: 1997… |
Liverpool F.C. (đổi hướng từ Câu lạc bộ bóng đá Liverpool) thi đấu ở Premier League, giải đấu hàng đầu của hệ thống bóng đá Anh. Ở trong nước, câu lạc bộ đã giành được 19 chức vô địch Ngoại hạng Anh, 8 FA Cup,… |
bóng đá quốc gia Bồ Đào Nha (tiếng Bồ Đào Nha: Seleção Portuguesa de Futebol), là đội tuyển bóng đá nam đại diện cho Bồ Đào Nha trên bình diện quốc tế… |
và 2010). Họ cũng đã góp mặt mười lần tại giải vô địch bóng đá châu Âu, vô địch giải đấu năm 1988 ở Tây Đức. Ngoài ra, đội đã giành được huy chương đồng… |
Giải bóng đá vô địch quốc gia Croatia (tiếng Croatia: Prva hrvatska nogometna liga, phát âm [pr̩̂ːʋaː xř̩ʋaːtskaː nôɡomeːtnaː lǐːɡa]), còn được gọi là… |