Kết quả tìm kiếm Giả thuyết một gen một enzym Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Giả+thuyết+một+gen+một+enzym", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Giả thuyết một gen - một enzym là một lý thuyết của di truyền học cho rằng: trong quá trình di truyền hoặc quá trình hình thành tính trạng ở cơ thể sinh… |
Tatum xác nhận mỗi gen kiểm soát phản ứng sinh hóa tổng hợp một enzyme đặc thù. Kết quả này đưa hai ông đến giả thuyết một gen - một enzym về sau được chính… |
các gen quy định chúng di truyền không hề ổn định như quy luật Mendel và học thuyết di truyền nhiễm sắc thể đã chỉ ra. Do đó, bà giả định rằng các gen quy… |
enzym C được mã hóa bởi alen trội C (color, gen tạo màu), còn alen lặn c không tạo ra sản phẩm này. Nếu chất trung gian được tạo thành, thì một enzym… |
Virus (thể loại Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả) virus DNA thường có bộ gen lớn hơn do độ chính xác cao của những enzym sao chép của chúng. Tuy nhiên những virus DNA sợi đơn là một ngoại lệ của quy luật… |
Di truyền học (thể loại Quản lý CS1: sử dụng tham số tác giả) Beadle và Edward Lawrie Tatum đã đề ra thuyết "một gen-một enzym", chứng minh vai trò điều khiển và điều hòa của gen lên các phản ứng sinh hóa ở mốc bánh… |
tương ứng. Bởi thế đã xuất hiện giả thuyết "gen khảm", nghĩa là một gen có thể bị "khảm" những đoạn không phải là gen. - Các thí nghiệm của Richard J… |
phát hiện ra vai trò cụ thể của gen trong hình thành tính trạng của sinh vật bằng giả thuyết một gen - một enzym. Giả thuyết này đã kết thúc giai đoạn nghiên… |
Enzyme phiên mã ngược (đổi hướng từ Enzym phiên mã ngược) chủng retrovirus có khả năng "chèn" gen của nó vào tế bào mầm, do đó gen này hoàn toàn có khả năng nằm trong bộ gen của giao tử (trứng, tinh trùng) do… |
sinh học phân tử và di truyền học, thuật ngữ bộ gen dùng để chỉ tất cả các vật chất di truyền chứa trong một cá thể sinh vật. Những vật chất di truyền này… |
Tiến hóa (đổi hướng từ Thuyết tiến hóa) đổi đặc tính di truyền của một quần thể sinh học qua những thế hệ nối tiếp nhau. Những đặc tính này là sự biểu hiện của các gen được truyền từ cha mẹ sang… |
Yếu tố kết thúc phiên mã (thể loại Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả) và protein có khả năng cản trở enzym RNA-pôlymêraza (gọi tắt là Pol) không trượt tiếp được trên mạch khuôn mẫu của gen nữa; hoặc phức hợp phân tử chấm… |
Đột biến vô nghĩa là đột biến gen làm thay đổi một bộ ba nucleotide bất kì thành bộ ba kết thúc. Khái niệm này trong các thuật ngữ nước ngoài là "nonsense… |
Danh sách ARN (đề mục Một số loại khác) nhiều loại enzym, thực hiện việc lắp ráp các amino acid theo khuôn mẫu của bản mã phiên, từ đó tạo thành một chuỗi pôlypeptit đúng như gen quy định. Loại… |
HIV (đề mục Kết cấu và bộ gen) tiêu, bộ gen RNA virus biến đổi thành DNA sợi kép bởi một enzym mã hóa là transcriptase ngược (enzym phiên mã ngược) được vận chuyển cùng bộ gen virus trong… |
nhóm máu là IA, IB và i (hay IO) đều cùng ở lô-cut gen 9q34.2 (trên nhiễm sắc thể số 9), mã hóa enzym glycôzyltransfêraza. Các alen này tổ hợp với nhau… |
Tái tổ hợp tương đồng (thể loại Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả) đề cập tới tái tổ hợp, nhưng họ đã giả thuyết rằng các gen P/p và L/l là "cặp đôi" với nhau (xem chi tiết ở trang Gen liên kết). Sau đó, vào khoảng năm… |
chết theo chương trình. Các enzym tham gia sửa chữa DNA. Nhiều loại ung thư xảy ra do đột biến gen ức chế khối u, dẫn đến một hoặc nhiều protein không được… |
Lão hóa (đề mục Giả thuyết về quá trình lão hóa) thuyết khoa học nhất. Theo thuyết này thì con người có sẵn trong các tế bào của mình một chương trình – mang trong các "gen". Các gen hoạt động theo thứ tự… |
Bằng chứng về tổ tiên chung (đề mục Gen giả) với các sinh vật họ hàng xa. Các đoạn gen như gen giả (Pseudogene), là các vùng của DNA có sự tương đồng với một gen ở sinh vật họ hàng gần với sinh vật… |