Kết quả tìm kiếm Giáo hội Na Uy Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Giáo+hội+Na+Uy", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Na Uy (Bokmål: Norge; Nynorsk: Noreg), tên chính thức là Vương quốc Na Uy, là một quốc gia ở Bắc Âu nằm ở Tây Bắc Châu Âu có lãnh thổ bao gồm phần phía… |
Rừng Na-Uy (tiếng Nhật: ノルウェイの森, Noruwei no mori) là tiểu thuyết của nhà văn Nhật Bản Murakami Haruki, được xuất bản lần đầu năm 1987. Với thủ pháp dòng… |
Hòa nhạc Na Uy (tiếng Na Uy: Rikskonsertene) được thành lập năm 1967 theo sáng kiến của Hội đồng nghệ thuật Na Uy (tiếng Na Uy: Norsk kulturråd), với… |
5 triệu Giáo hội Tin Lành Mekane Yesus Ethiopia - 4,5 triệu Giáo hội Tin Lành Luther Phần Lan - 4,3 triệu Giáo hội Na Uy - 3,9 triệu Giáo hội Tin Lành… |
Olav V của Na Uy (Alexander Edward Christian Frederik; ngày 2 tháng 7 năm 1903 – ngày 17 tháng 1 năm 1991) là vua của Na Uy từ năm 1957 cho đến khi ông… |
Na Uy vào ngày 1 tháng 1 năm 2009, khi một dự luật hôn nhân trung lập giới được ban hành sau khi được Quốc hội Na Uy thông qua tháng 6 năm 2008. Na Uy… |
hậu Sonja. Bà hiện đứng thứ 4 trong dòng kế vị ngai vàng của Vương quốc Na Uy, sau em trai là Thái tử Haakon cùng hai người cháu là Vương tôn nữ Ingrid… |
Harald V của Na Uy (sinh ngày 21 tháng 2 năm 1937) là đương kim Quốc vương Na Uy. Ông là người thứ 3 của gia tộc Schleswig-Holstein-Sonderburg-Glücksburg… |
Nhà thờ chính tòa Oslo (thể loại Nhà thờ chính tòa Giáo hội Na Uy) Nhà thờ lớn Oslo (tiếng Na Uy: Oslo domkirke) - tên gọi trước đây là của Giáo hội Chúa Cứu Thế của chúng tôi (var Frelsers kirke) - là nhà thờ chính cho… |
Haakon Magnus của Na Uy (tiếng Na Uy: Haakon Magnus av Norge; sinh ngày 20 tháng 07 năm 1973) là người thừa kế ngai vàng của Vua Harald V. Ông cũng là… |
Johan Nygaardsvold (thể loại Thủ tướng Na Uy) âm tiếng Na Uy: [nyːɡoːrsvɔl], 6 tháng 9 năm 1879 - 13 tháng 3 năm 1952) là một chính trị gia Na Uy từ Đảng Lao động. Ông là Thủ tướng Na Uy từ năm 1935… |
và Na Uy (tiếng Thụy Điển: Svensk-norska unionen; tiếng Na Uy: Den svensk-norske union), có tên chính thức Vương quốc Liên hiệp Thụy Điển và Na Uy, là… |
Oslo (thể loại Nguồn CS1 tiếng Na Uy (no)) (phát âm tiếng Na Uy: [ùʃlu] ( nghe) hay [ùslu], phiên âm: Ốt-xlô) là một khu tự quản, thủ đô và cũng là thành phố đông dân nhất Na Uy. Oslo trở thành… |
Quốc kỳ Na Uy (tiếng Na Uy: Norges flagg) là một lá cờ màu đỏ - có hình chữ thập mờ màu trắng trải dài tới các cạnh của lá cờ; phần thẳng đứng của cây… |
Mạch–Na Uy (tiếng Đan Mạch: Danmark-Norge) là một nhà nước đa quốc gia và đa ngôn ngữ thời kỳ đầu hiện đại bao gồm vương quốc Đan Mạch, vương quốc Na Uy (bao… |
Stord (thể loại Nguồn CS1 tiếng Na Uy (no)) Truls Nygaard. Giáo hội Na Uy có hai giáo xứ (sokn) trong đô thị của Stord. Đây là một phần của chủ nhiệm khoa Sunnhordland tại Giáo phận Bjørgvin. ^… |
Svalbard (thể loại Nguồn CS1 tiếng Na Uy (no)) Svalbard (phát âm tiếng Na Uy: [ˈsvɑːlbɑː, ˈsvɑl-]) là một quần đảo tại vùng Bắc Cực, là phần cực bắc của Na Uy. Quần đảo nằm cách 400 dặm về phía bắc… |
bao gồm cả các nhà thờ Thiên chúa giáo ở nội thổ Nam Cực và những nhà thờ được xây dựng ở phía nam của vùng hội tụ Nam Cực. Theo điều khoản thứ sáu… |
Na Uy, Vương quốc Kế thừa Na Uy (Tiếng Bắc Âu cổ: Norégveldi, Bokmål: Norgesveldet, Nynorsk: Noregsveldet) và Vương quốc Na Uy ám chỉ Vương quốc Na Uy… |
Na Uy hóa (fornorsking av samer) là một chính sách chính thức do chính phủ Na Uy thực hiện nhằm hướng vào người Sami và sau đó là người Kven ở miền bắc… |