Kết quả tìm kiếm Giáo hội Công giáo Chaldea Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Giáo+hội+Công+giáo+Chaldea", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Giáo hội Công giáo, còn được gọi là Giáo hội Công giáo Rôma, là giáo hội Kitô giáo hiệp thông hoàn toàn với vị giám mục Rôma, hiện nay là Giáo hoàng Phanxicô… |
hội Phương Đông Thủ cựu Giáo hội Công giáo Chaldea: một trong các giáo hội Công giáo Đông phương hiệp thông với Tòa thánh Rôma cũng như với Giáo hội Công… |
Các Giáo hội Công giáo Đông phương là các giáo hội riêng biệt tự trị, hiệp thông hoàn toàn với Giáo hoàng, hợp cùng Giáo hội Latinh tạo thành toàn bộ Giáo… |
lễ Chaldea (Đông Syria) Giáo hội Công giáo Syro-Malabar - 3,67 triệu Giáo hội Công giáo Chaldea - 1,4 triệu Nghi lễ Byzantine (Hy Lạp) Giáo hội Công giáo… |
Giáo hội Công giáo Hy Lạp Ukraina (UGCC) (tiếng Ukraina: Українська греко-католицька церква (УГКЦ)) là một Giáo hội Công giáo Đông phương Byzantine trong… |
Giáo hội Công giáo Copt hay chính xác hơn là Giáo hội Công giáo Điển lễ Copt là một giáo hội Công giáo Đông phương cử hành nghi lễ Alexandria, hiệp thông… |
Iran (đổi hướng từ Cộng hòa Hồi giáo Iran) chính thức của đất nước. Chính phủ không công nhận các công đoàn khác ngoài các hội đồng lao động Hồi giáo, vốn phải được sự chấp thuận của chủ lao động… |
Người Assyria (thể loại Chính thống giáo Đông phương ở Iraq) hội Phương Đông Thủ cựu, Giáo hội Công giáo Chaldea) và Tây Syriac (gồm có Giáo hội Chính thống giáo Syriac và Giáo hội Công giáo Syriac). Cả hai nghi lễ… |
Aramean và người Sutean vào thế kỷ 11 trước Công Nguyên, và cuối cùng là người Chaldea vào thế kỷ thứ 9 trước Công Nguyên, họ đã xâm nhập và chiếm đoạt các… |
Giáo hội Phương Đông Assyria tên chính thức là Giáo hội Phương Đông Thánh thiện Tông truyền Công giáo Assyria (tiếng Syriac: ܥܕܬܐ ܩܕܝܫܬܐ ܘܫܠܝܚܝܬܐ ܩܬܘܠܝܩܝ… |
Liban (thể loại Quốc gia thành viên Tổ chức Hợp tác Hồi giáo) Armenia, Công giáo Melkite, cũng như Chính thống giáo Syria, Công giáo Armenia, Công giáo Syria, Công giáo Chaldea, Công giáo Latinh, Cảnh giáo, Chính thống… |
đứng đầu Giáo hội Công giáo Hy Lạp Melkite Thượng phụ Công giáo Chaldea thành Babylon đứng đầu Giáo hội Công giáo Chaldea Thượng phụ Công giáo Armenia… |
Chaldea (/kælˈdiːə/, hay Chaldaea) là một quốc gia tồn tại từ khoảng cuối thế kỷ 10 hoặc đầu thế kỷ 9 cho đến giữa thế kỷ 6 TCN ở Lưỡng Hà, sau đó lãnh… |
Ai Cập cổ đại (đề mục Địa vị xã hội) bằng. Năm 609 TCN, Necho II đã tiến hành chiến tranh với Babylon, người Chaldea, người Medes và Scythia trong một nỗ lực nhằm cứu lấy Assyria, vốn vừa… |
qua các giai đoạn bị Assyria gây ảnh hưởng và đô hộ, cho đến khi người Chaldea thành lập Đế chế Tân Babylon năm 605 TCN, đưa Babylon một lần nữa trở thành… |
Lưỡng Hà (đề mục Văn hóa xã hội) gia Mesopotamian bản địa Neo-Assyrian và Cơ đốc giáo giữa thế kỷ 1 trước Công nguyên và thế kỷ 3 sau Công nguyên, bao gồm Hadyab, Asrouna và Hatra. Khái… |
Jacques Ishaq (thể loại Sơ khai Giám mục Công giáo) người Iraq của Giáo hội Công giáo nghi lễ Chaldeans, trực thuộc Giáo hội Công giáo Rôma. Ông nguyên là Giám mục thuộc Giáo triều của Giáo hội nghi lễ Chaldeans… |
TCN, bị liên quân Nabopolassar lật đổ Sumer Akkadia Tôn giáo Semitic cổ Babylonia Chaldea Tôn giáo Mesopotamia Đông Semitic Danh sách các vị vua Assyria… |
Eugenius IV) là vị giáo hoàng thứ 207 của giáo hội công giáo. Theo niên giám tòa thánh năm 1806 thì ông đắc cử Giáo hoàng năm 1431 và ở ngôi Giáo hoàng trong… |
khoảng năm 3500 trước Công nguyên đến 400 sau Công nguyên, sau đó phần lớn bị thay thế bởi Kitô giáo Syria. Sự phát triển tôn giáo ở Lưỡng Hà và văn hóa… |