Kết quả tìm kiếm Giá tiêu dùng Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Giá+tiêu+dùng", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Chỉ số giá tiêu dùng (hay được viết tắt là CPI, từ các chữ tiếng Anh consumer price index) là chỉ số tính theo phần trăm để phản ánh mức thay đổi tương… |
ISBN 0198288247. ?Deaton, Angus (1992). Understanding Consumption. Oxford: Clarendon Press. ISBN 0-19-828824-7. Người tiêu dùng Giá tiêu dùng Chỉ số giá tiêu dùng… |
đo bằng GDP thực tế. Biến số thứ hai là mức giá được đo bằng chỉ số giá tiêu dùng CPI hay chỉ số điều chỉnh GDP. Tổng cầu là tổng khối lượng hàng hóa… |
Người tiêu dùng hay người tiêu thụ là một từ nghĩa rộng dùng để chỉ các cá nhân hoặc hộ gia đình dùng sản phẩm hoặc dịch vụ sản xuất trong nền kinh tế… |
đồng thời giá trị tương đối của mỗi đồng xu vàng sẽ bị hạ xuống. Vì giá trị tương đối của các đồng tiền trở nên thấp hơn, người tiêu dùng sẽ cần phải… |
Hàng tiêu dùng nhanh (FMCG) hoặc Hàng hóa đóng gói tiêu dùng (CPG) là những sản phẩm được bán nhanh chóng và với chi phí khá thấp. Ví dụ bao gồm các mặt… |
bằng giá của nền kinh tế. Nó cho thấy mức độ lạm phát của nền kinh tế. Thông thường, người ta tính tỷ lệ lạm phát dựa vào chỉ số giá tiêu dùng hoặc chỉ… |
Chủ nghĩa tiêu dùng hay chủ nghĩa tiêu thụ là một hình thái xã hội được nhìn nhận trên cơ sở hệ quy chiếu tất cả các mối quan hệ xã hội về hai phạm trù… |
Chỉ số giảm phát GDP (thể loại Bản mẫu webarchive dùng liên kết wayback) pháp kia là dùng CPI). Chẳng hạn, tỷ lệ lạm phát năm 2011 theo chỉ số giảm phát GDP được tính theo công thức: Khác với Chỉ số giá tiêu dùng CPI, DGDP được… |
nay dùng chỉ số này để tính lạm phát. Đa số các nước trên thế giới dùng chỉ số giá tiêu dùng làm chỉ số đo lạm phát chính. Chỉ số giá tiêu dùng Chỉ số… |
hàng hóa tiêu dùng (tiếng Anh: Basket of consumer goods) là phương pháp tính chỉ số giá tiêu dùng (CPI) bằng cách gom một số hàng hóa tiêu dùng và dịch… |
Thặng dư kinh tế (đổi hướng từ Thặng dư của người tiêu dùng) người tiêu dùng hay thặng dư tiêu dùng (consumer surplus; CS), là lợi nhuận bằng tiền mà người tiêu dùng thu được do họ có thể mua một sản phẩm với giá thấp… |
bỏ việc, xây dựng nhà ở, chỉ số giá tiêu dùng (thước đo lạm phát), đường cong lợi suất ngược, tỷ lệ đòn bẩy tiêu dùng, sản xuất công nghiệp, phá sản,… |
mặt hàng tiêu dùng cuối cùng. Người sản xuất tính giá với người bán lẻ $1,20, cần kiểm tra là người bán lẻ này không phải là người tiêu dùng cuối cùng… |
người tiêu dùng cơ hội tuyệt vời để tìm kiếm thông tin về sản phẩm và nhà cung cấp. Trước kia, người tiêu dùng đóng vai trò thụ động trong việc đánh giá sản… |
là "cái móc, cái gậy". Trong bảng mã ASCII dùng ở máy tính, chữ F hoa có giá trị 70 và chữ f thường có giá trị 102. Trong âm nhạc, chữ F in hoa đồng nghĩa… |
Hành vi người tiêu dùng (hay còn gọi thông dụng là thói quen tiêu dùng) là lĩnh vực nghiên cứu các cá thể, tập thể hay tổ chức và tiến trình họ sử dụng… |
ngành sản xuất tư liệu tiêu dùng và các ngành sản xuất tư liệu sản xuất để trang bị cho ngành sản xuất ra các tư liệu tiêu dùng. Giáo trình Kinh tế học… |
1997. Ngược lại, định giá RER thấp kéo dài thường tạo áp lực lên giá trong nước, thay đổi động cơ tiêu dùng của người tiêu dùng và từ đó làm sai phân… |
Tín dụng (đổi hướng từ Cho vay tiêu dùng) nhiên, họ đã mở rộng sức mua cho hầu hết mọi dịch vụ và họ cho phép người tiêu dùng tích lũy tín dụng quay vòng. Tín dụng quay vòng là một phương tiện để… |