Kết quả tìm kiếm George Romero Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "George+Romero", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Sống Chết (đổi hướng từ George A.Romero's Living Dead) jpg George A. Romero's Living Dead (hay còn gọi là Living Dead) là bộ sáu của series phim kinh dị về các Zombie của George A. Romero và John A.… |
đi xe đạp trong Nhật ký chết chóc của George Romero. Anh đóng vai Stuckmore trong Men With Broom năm 2002. George Buza cũng đã đóng vai Lenny "The Brain"… |
Furuya Mero là em gái của Furuya Chihiro, cô được đặt theo tên của George Romero. Không giống như Chihiro, cô bị ám ảnh bởi ma. Cô sống cùng gia đình… |
Anh 3 tháng 2 - Fran Tarkenton, cầu thủ bóng đá người Mỹ 4 tháng 2 - George Romero, người viết kịch bản phim, nhà sản xuất phim, đạo diễn người Mỹ 5 tháng… |
vị trí giữa bảng xếp hạng với vài danh hiệu nhỏ. Họ cùng huấn luyện viên George Graham vô địch Cúp Liên đoàn vào năm 1999, và một lần nữa vô địch Cúp Liên… |
dị độc lập của Mỹ năm 1968 do George A. Romero đạo diễn, quay phim và biên tập, với kịch bản của John Russo và Romero, đồng thời có sự tham gia của Duane… |
SC, Ericksen I, Galbraith JS, Herbst JH, Johnson RL, Kraft JM, Noar SM, Romero LM, Santelli J (2012). “The Effectiveness of Group-Based Comprehensive Risk-Reduction… |
gốc ngày 2 tháng 7 năm 2004. Truy cập ngày 13 tháng 1 năm 2009. ^ Adam P. Romero & Amanda Baumle, M.V. Lee Badgett, Gary J. Gates (2007). “Thống kê sơ lược:… |
Trong các bộ phim như Night of the Living Dead và Dawn of the Dead của George Romero, xác chết trèo ra khỏi ngôi mộ của họ và đi bộ xung quanh săn lùng thức… |
tác các bài hát nổi tiếng như "Levels", "I Could Be the One" (cùng Nicky Romero), "Wake Me Up", "You Make Me", "X You", "Hey Brother", "Addicted to You"… |
Muñoz, 241.000 (0,61%) Alonso, 206.000 (0,52%) Gutiérrez, 170.000 (0,43%) Romero, 170.000 (0,43%) Navarro, 158.400 (0,40%) Torres, 134.600 (0,34%) Domínguez… |
trèo lên Everest nhiều lần nhất với 20 lần. 2010 ngày 22 tháng 5 Jordan Romero, người Mỹ, đã là người trẻ nhất chinh phục Everest khi anh 13 tuổi. Núi… |
đã làm những điều chưa ai từng thấy trước đây. Anh cùng với Romário và George Weah đã tái tạo lại vị trí trung vệ. Họ là những người đầu tiên lao ra khỏi… |
Calvin Harris 60 (94→34) Judge Jules 49 (18→67) 2012 31 3 43 23 0 23 Nicky Romero 17 — Astrix 53 Porter Robinson 56 (96→40) Bob Sinclar 61 (33→94) 2013 30… |
bản gốc ngày 10 tháng 5 năm 2015. Truy cập ngày 20 tháng 9 năm 2014. ^ Romero, José Miguel (ngày 5 tháng 11 năm 2009). “Sounders success story, by the… |
3 tháng 3 năm 2014. ^ Pagán-Jiménez, Jaime R.; Guachamín-Tello, Ana M.; Romero-Bastidas, Martha E.; Constantine-Castro, Angelo R. (tháng 6 năm 2016). “Late… |
L'Histoire, N°329, p 36 ^ Hatch, Jane M. (1978). The American Book of Days. George William Douglas. Wilson. tr. 321. ^ "Vì ta đói, các ngươi cho ta ăn; ta… |
từ Hà Lan, như Armin van Buuren, Tiësto, Hardwell, Martin Garrix, Nicky Romero và Afrojack; bốn người đầu tiên kể trên nằm vào hàng giỏi nhất thế giới… |
ESPN UOL. ngày 19 tháng 6 năm 2013. Truy cập ngày 16 tháng 6 năm 2014. ^ Romero, Simon; Neuman, William (ngày 21 tháng 6 năm 2013). “How Angry Is Brazil… |
brace inspires comfortable win”. 90min.com. ngày 6 tháng 9 năm 2022. ^ George Kelsey (26 tháng 5 năm 2023). “City to wear 23/24 kit for Everton clash”… |