Kết quả tìm kiếm George Carey Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "George+Carey", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Mariah Carey (/məˈraɪə/; sinh ngày 27 tháng 3 năm 1969) là một nữ ca sĩ kiêm sáng tác nhạc, nhà sản xuất thu âm và diễn viên người Mỹ. Được biết đến với… |
George Washington (22 tháng 2 năm 1732 – 14 tháng 12 năm 1799) là một nhà lãnh đạo quân sự, chính khách người Mỹ, một trong những người lập quốc, tổng… |
(từ trái qua phải) George Carey, cựu tổng giám mục Canterbury, Jonathan Sacks, Rabbi trưởng (Anh), Mustafa Cerić, Đại Mufti của Bosnia, Jim Wallis (Hoa… |
Elizabeth Bowes-Lyon (thể loại George VI của Anh) Scotland; [117] và bà tham dự một bữa trưa tại Guildhall, Luân Đôn, nơi George Carey, Tổng Giám mục Canterbury, vô tình cố uống ly rượu của bà. Lời nhắc nhở… |
vào năm 2012, cựu Tổng giám mục Canterbury của Cộng đồng Anh giáo, George Carey, và sau đó là người đứng đầu Giáo hội Công giáo La Mã ở Scotland là Hồng… |
đối xử như con cả trong nhà. Ngoài ra vào năm 1597, cháu của Mary là George Carey đã đòi hỏi quyền kế thừa tước hiệu "Bá tước xứ Ormond" do là hậu duệ… |
Most Of The Rest Of Humanity”. Forbes. ^ a b Kneebone, Elizabeth; Nadeau, Carey; Berube, Alan (ngày 3 tháng 11 năm 2011). "The Re-Emergence of Concentrated… |
Fisher 1961–1974 Michael Ramsey 1974–1980 Donald Coggan 1980–1991 Robert Runcie 1991–2002 George Carey 2002–2012 Rowan Williams 2013–nay Justin Welby… |
giải thưởng này. Những người Úc từng thắng giải Man Booker gồm có Peter Carey và Thomas Keneally; David Williamson, David Malouf, và J. M. Coetzee (người… |
Giám mục Phụ tá Giáo hạt Luân Đôn. Năm 2007, Đại học Gloucestershire (George Carey, cựu Tổng Giám mục Canterbury, là viện trưởng) trao tặng Gumbel văn bằng… |
William Carey (17 tháng 8 năm 1761 – 9 tháng 6 năm 1834) là nhà truyền giáo người Anh và là mục sư giáo phái Baptist. Ông được xem là "Cha đẻ của phong… |
Emotions (album) (đổi hướng từ Emotions (album Mariah Carey)) Mỹ Mariah Carey, phát hành ngày 17 tháng 9 năm 1991 bởi Columbia Records. Khác với album phòng thu đầu tay mang chính tên cô năm 1990, Carey được tham… |
Elizabeth II (thể loại An táng tại Nhà nguyện St George, Lâu đài Windsor) sau khi tham vấn Thủ tướng Anh John Major, Tổng giám mục xứ Canterbury George Carey, thư ký riêng Robert Fellowes của Nữ vương và phu quân, bà đã viết thư… |
Hollywood). Các đạo diễn tiêu biểu của thế hệ này là Francis Ford Coppola, George Lucas, Brian de Palma, Martin Scorsese, William Friedkin, Stanley Kubrick… |
Me. I Am Mariah... The Elusive Chanteuse (thể loại Album của Mariah Carey) The Elusive Chanteuse là album phòng thu thứ 14 của ca sĩ người Mỹ Mariah Carey, phát hành ngày 23 tháng 5 năm 2014, bởi Def Jam Recordings. Đây cũng là… |
Mariah Carey là album phòng thu đầu tay mang chính tên của nghệ sĩ thu âm người Mỹ Mariah Carey, phát hành ngày 12 tháng 6 năm 1990 bởi Columbia Records… |
Brown”. StretfordEnd.co.uk. Truy cập ngày 12 tháng 3 năm 2010. ^ “Johnny Carey”. StretfordEnd.co.uk. Truy cập ngày 12 tháng 3 năm 2010. ^ “Jack Rowley”… |
Kháng Cách (đề mục William Carey) cho các dân tộc trên thế giới. Carey tự học tiếng Hi Lạp, Hebrew, Ý, Hà Lan, Pháp, và tìm đọc nhiều sách. Năm 1792, Carey viết tiểu luận nổi tiếng Tra vấn… |
Flora indica, or, Descriptions of Indian plants do Roxburgh viết và William Carey (1761-1834) biên tập thì người ta mới cung cấp mô tả khoa học cho D. alatus… |
Merry Christmas II You (thể loại Album của Mariah Carey) sinh thứ hai, cũng là album phòng thu thứ 13 của ca sĩ người Mỹ Mariah Carey. Album được phát hành vào ngày 1 tháng 11 năm 2010 có bốn bài hát gốc, trong… |