Kết quả tìm kiếm Georg Wilhelm, Tuyển hầu tước Brandenburg Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Georg+Wilhelm,+Tuyển+hầu+tước+Brandenburg", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Georg Wilhelm (13 tháng 11, 1595 – 1 tháng 12 năm 1640) là một quý tộc vương triều Hohenzollern, với tước vị Phiên địa bá tước và Tuyển hầu của xứ Brandenburg… |
1440) 1521 – Giáo hoàng Lêô X (s. 1475) 1640 – Georg Wilhelm, Tuyển hầu tước Brandenburg, Công tước Phổ (s. 1595) 1802 – Quang Toản, hoàng đế cuối cùng… |
Friedrich Wilhelm (16 tháng 2 năm 1620 – 29 tháng 4 năm 1688) là Tuyển đế hầu thứ 11 của Brandenburg và đồng thời Công tước của Phổ trong liên minh cá… |
Friedrich I của Phổ (đổi hướng từ Friedrich III xứ Brandenburg) trai thứ ba của Tuyển hầu tước Friedrich Wilhelm xứ Brandenburg. Mẹ ông, Louise Henriette xứ Orange-Nassau, là vợ cả của Friedrich Wilhelm, đồng thời là… |
Sophie của Pfalz (đổi hướng từ Sophia, Nữ tuyển hầu Hannover) vương Anh. Quyền kế vị được chuyển cho con trai lớn của Sophie, Georg Ludwig, Tuyển hầu tước của Hannover, người đã trở thành quốc vương George I vào ngày… |
cũng là Tuyển hầu xứ Brandenburg từ năm 1713 đến khi qua đời năm 1740. Trên cương vị là Tuyển hầu xứ Brandenburg, ông được gọi là Friedrich Wilhelm II. Trong… |
Wilhelm Đệ Nhất, trong ân điển của Thiên Chúa, Hoàng đế người Đức và Vua của nước Phổ, Ngài Bá tước của Brandenburg, Tử tước của Nuremberg, Bá tước của… |
Hohenzollern là một dòng họ quý tộc, vua chúa gồm những tuyển hầu tước, vua và hoàng đế của Brandenburg, Phổ, Đức, và România. Nó bắt nguồn từ lãnh thổ chung… |
Danh sách quân chủ Phổ (thể loại Công tước Phổ) chi nhánh khác nhau của dòng họ này, cũng cai trị với vai trò Tuyển hầu tước Brandenburg trong Đế quốc La Mã Thần thánh. Trong khi trên danh nghĩa vẫn… |
viễn chinh khác nhau giày xéo, đặc biệt là quân của Thụy Điển. Bá tước Georg Wilhelm không có năng lực quân sự, phải chạy trốn khỏi Berlin sang Königsberg… |
Friedrich II của Phổ (đổi hướng từ Friedrich IV xứ Brandenburg) 1786. Trên cương vị Tuyển hầu tước (tiếng Đức: Kurfüst) của đế quốc La Mã Thần thánh, ông có tên gọi là Friedrich IV xứ Brandenburg. Ông cũng kiêm luôn… |
Hoàng đế Wilhelm II vì đã cho Hoàng thái tử Wilhelm và Hoàng tử Eitel Friedrich đến dự tang lễ của anh trai mình là Vương tử Georg Wilhelm. Tại thời… |
là lãnh địa Tuyển hầu tước Brandenburg trước năm 1701). Quân đội Phổ đóng vai trò quan trọng trong công cuộc đưa Nhà nước Phổ-Brandenburg vươn lên làm… |
Bá tước Bernard xứ Ballenstedt. Trên thực tế, cái gọi là công quốc Sachsen của Bernard chỉ còn lại vùng lãnh thổ giữa xứ Meissen và xứ Brandenburg cùng… |
Caroline xứ Ansbach (đổi hướng từ Caroline von Brandenburg-Ansbach) nghĩa, Đại Công tước Karl của Áo, bà kết hôn với Georg August, đứng thứ ba trong danh sách thừa kế ngai vàng Anh và người thừa kế Tuyển đế hầu Hannover. Họ… |
Danh sách quân chủ Sachsen (đổi hướng từ Công tước Sachsen) vào năm 1918, bao gồm các tước vị công tước, tuyển hầu cũng như là quốc vương sau này. Các quân chủ Sachsen kể từ Tuyển hầu Johann Cương quyết (Johann… |
Đức cổ điển được lập ra bởi Johann Gottlieb Fichte, Georg Wilhelm Friedrich Hegel và Friedrich Wilhelm Joseph Schelling; tác phẩm của Arthur Schopenhauer… |
Danh sách quân chủ Württemberg (đổi hướng từ Công tước xứ Württemberg) Dưới đây là danh sách các Bá tước, Công tước, Tuyển hầu tước cũng như vua xứ Württemberg kể từ khi thành lập Công quốc Württemberg vào khoảng thế kỷ 11… |
tháng 4 năm 1923) là con gái của Wilhelm I của Đức và Augusta của Sachsen-Weimar-Eisenach. Luise cũng là Đại Công tước phu nhân xứ Baden từ năm 1856 đến… |
Antonia của Phổ (đề mục Tước hiệu và kính xưng) chắt của Wilhelm II, Hoàng đế cuối cùng của Đế quốc Đức và là Quốc vương cuối cùng của Vương quốc Phổ và là vợ của Charles Wellesley, Công tước thứ 9 xứ… |