Kết quả tìm kiếm Gambia (1965–1970) Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Gambia+(1965–1970)", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
hộ Gambia. Ngày 18 tháng 2 năm 1965, Gambia giành được độc lập từ Vương quốc Liên hiệp Anh. Từ đó, Gambia chỉ có hai lãnh đạo: Dawda Jawara (1970 đến… |
khuyên của một nhóm nhỏ bộ trưởng, hoặc chỉ theo lời một người duy nhất. Năm 1965, Đảng Bảo thủ đã đưa vào cơ chế nghi thức để chọn người đứng đầu, vì vậy… |
Gabon Gambia Gruzia Ghana Goust (từ 1648) Hy Lạp (lần 1: 1822 - 1832, lần 2: 1924 - 1935, lần 3: từ 1974) Guatemala Guinea Guinea-Bissau Guyana (từ 1970) Haiti… |
1965 (MCMLXV) là một năm thường bắt đầu vào Thứ sáu của lịch Gregory, năm thứ 1965 của Công nguyên hay của Anno Domini, the năm thứ 965 của thiên niên kỷ 2… |
lập 2 tỉnh Châu Đốc và Bạc Liêu. Năm 1965, bỏ 2 tỉnh Côn Sơn (21 tháng 4 năm 1965) và Phước Thành (6 tháng 7 năm 1965). Ngày 24 tháng 9 năm 1966, lập tỉnh… |
phóng miền Nam Việt Nam. Hồ Chí Minh giảm dần hoạt động chính trị vào năm 1965 vì lý do sức khỏe rồi qua đời vào năm 1969. Năm 1975, Việt Nam Dân chủ Cộng… |
1,8% mỗi năm, xảy ra giữa năm 1955 và 1975 – đạt đỉnh 2,1% giữa năm 1965 và 1970. Tốc độ tăng trưởng giảm còn 1,2% giữa năm 2010 và 2015 và ước tính sẽ… |
(PKI). Quân đội âm mưu đảo chính ngày 30 tháng 9 năm 1965, dẫn tới Các vụ giết người tại Indonesia 1965-1966, một phong trào thanh trừng chống cộng trong… |
tháng 9 năm 1963, với từ si được thêm vào quốc hiệu mới là Malaysia. Đến năm 1965, Singapore bị trục xuất khỏi liên bang. Malaysia là một quốc gia đa dân tộc… |
tình trạng khẩn cấp vĩnh viễn. Algérie (1965–1976; 1992–1994; 2011) Bénin (1963–1964; 1965–1968; 1969–1970; 1972–1975) Burkina Faso (1966–2015) Burundi… |
Hà Lan (1654). Và vào năm 1887 nó trở thành một vùng bảo hộ của Anh. Năm 1965, Maldives giành được độc lập từ Anh Quốc (ban đầu với cái tên "Quần đảo Maldives")… |
bang; Azikiwe là vị chủ tịch liên bang đầu tiên. Khi cuộc bầu cử diễn ra năm 1965, AG đã đánh mất sự kiểm soát khu vực tây Nigeria vào tay Đảng Dân chủ Quốc… |
Lenin’s Collected Works, 1st English Edition, Progress Publishers, Moscow, 1965, vol. 32, pp. 329–65. ^ V. I. Lenin. To the Russian Colony in North America… |
1977–1979 Eric Jennings 1954–1970: FIFA list: 1966–1970 Kevin Johnson 2014– Ray Johnson 1965–1973 Walter Johnson 1970–1978 Ted Jolly 1970–1975 Arthur Jones 1963–1977… |
thành viên của nhiều tổ chức và diễn đàn quốc tế như: Cộng đồng Pháp ngữ (1970) Liên Hợp Quốc (1977). Phong trào Không liên kết (1976). ASEAN (1995). Diễn… |
ký hợp đồng với cầu thủ da màu đầu tiên của họ, cầu thủ chạy cánh người Gambia Biri Biri, từ câu lạc bộ Đan Mạch Boldklubben 1901. Ông ở lại câu lạc bộ… |
và các âm mưu đảo chính đã làm rung chuyển đất nước trong giai đoạn 1949–1970. Syria đã ở dưới một Luật Khẩn cấp từ năm 1962, hoàn toàn ngừng mọi việc… |
biểu tượng có thể được sử dụng đầu tiên bởi American Clyde Beatty (1903-1965). Mặc dù sư tử thường không săn người nhưng một số cá thể - thường là con… |
hỗ trợ cho Chiến tranh Việt Nam được thống nhất. Đông Đức Tiệp Khắc Gambia Nam Tư Nhà nước Đêga: Sử dụng trong Vụ tấn công 2 trụ sở Ủy ban nhân dân… |
Ramlee qua đời vì bệnh tim ở tuổi 44. 10 tháng 7: Bahamas độc lập 1 tháng 8: Gambia trở thành thành viên trong UNESCO 20 tháng 8: Đảo chính tại Lào thất bại… |