Kết quả tìm kiếm Galicia Ukraine Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Galicia+Ukraine", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
năm 2007. ^ “Verkhovna Rada of Ukraine Resolution On Declaration of Independence of Ukraine”. Verkhovna Rada of Ukraine. ngày 24 tháng 8 năm 1991. Truy… |
Galicia (tiếng Ba Lan: Galicja, IPA: [ɡaˈlit͡sja] ; tiếng Ukraina: Галичина, chuyển tự Halychyna, IPA: [ɦɐlɪtʃɪˈnɑ]) là một khu vực lịch sử và địa lý… |
Thân vương quốc Galicia-Volyn (1199–1392) (tiếng Nga: Га́лицко-Волы́нское кня́жество, tiếng Latinh: Regnum Galiciæ et Lodomeriæ, tiếng Ba Lan: Księstwo… |
các vùng miền bắc của Rus' và phát triển thành nhà nước Nga. Vương quốc Galicia–Volyn nằm dưới quyền thống trị của Đại công quốc Litva, tiếp theo là Thịnh… |
phục vụ phòng thủ địa phương. Lực lượng Bảo vệ Biển Ukraine là lực lượng bảo vệ bờ biển của Ukraine, nhưng nó là một phần của Lực lượng Biên phòng và không… |
lập Đảng Dân chủ Xã hội Ukraine, từ 'Ba Lan' đã được thêm vào tên đảng. Nó còn được gọi là Đảng Dân chủ Xã hội Ba Lan của Galicia và Cieszyn Silesia (Polska… |
“EASTERN GALICIA. (Hansard, 14 March 1932)”. The UK parliament. Truy cập ngày 28 tháng 3 năm 2022. ^ "Language legislation", in Encyclopedia of Ukraine (University… |
UPA) thực hiện ở vùng Volhynia (Reichskommissariat Ukraine) và Bộ tư lệnh Nam của UPA ở Đông Galicia (Chính phủ chung), bắt đầu từ tháng 3 năm 1943 và… |
Ukraine: the Formation of the Modern Ukrainian Nation). Kyiv, Ukraine: Chapter 3. ^ Social-Political Portrait of the Ukrainian Leadership of Galicia and… |
giành lấy theo Hiệp ước Molotov–Ribbentrop của Xô-Đức, khi sáp nhập Đông Galicia và Volyn vào năm 1939, một phần đáng kể từ Romania vào năm 1940, và sáp… |
Stepan Bandera lớn lên ở Stryi (tiếng Ukraina: Стрий) tỉnh Lviv, Vương quốc Galicia và Lodomeria, lúc đó thuộc Đế quốc Áo-Hung. Tốt nghiệp trung học năm 1927… |
chia giữa Ba Lan và Ukraine. Hạt nhân của Galicia lịch sử bao gồm các khu vực Lviv, Ternopil, và Ivano-Frankivsk hiện tại ở tây Ukraine. Năm 1880, ngành… |
Biên giới Ba Lan Ukraine Ukraine là biên giới nhà nước giữa Ba Lan và Ukraine. Nó có tổng chiều dài 535 km (332 mi) hoặc 529 km (329 mi) (từ các nguồn… |
đại với nghĩa là một trong vài thuật ngữ để chỉ Kiev Rus', Vương quốc Galicia-Volyn, và sau đó là chỉ các khu vực cư dân Đông Slav và Chính thống giáo… |
thổ phía tây của Ukraina. Thành phố lớn nhất là Lviv (72,5 vạn dân). Tây Ukraine không phải là một vùng hành chính trong Ukraina. Nó được định nghĩa chủ… |
thời có chung một văn hóa ở góc độ nào đó (xem Phong trào toàn Celt). Galicia (Tây Ban Nha) (nằm trong Tây Ban Nha) cũng được một số người coi là một… |
dụng phổ biến tại miền Trung Ukraina và không có chỗ đứng vững chắc tại Galicia và Bukovina cho đến cuối thế kỷ 19, tại Ngoại Karpat cho đến thập niên… |
tái lập Prosvita, thành lập Ủy ban Hợp tác Ukraina, giải phóng nhân dân Galicia, đặc biệt là Andrey Sheptytsky 9 tháng 4 – Mykhailo Hrushevsky trở về từ… |
hòa Xô viết Donetsk–Krivoy Rog (1918) Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Xô viết Galicia (1920) Iskolat (1917-1918) - Tên đầy đủ: Ban chấp hành Xô viết Công nhân–Binh… |
các thành phố khác trên khắp Galicia thuộc Áo trước đây. Talowski sinh ra ở Zassów (nay là Zasów) gần Tarnów, thuộc Galicia của Áo, học tại một trường trung… |