Kết quả tìm kiếm GNOME project Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "GNOME+project", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
GTK (thể loại GNOME) bao gồm: GNOME Core Applications – một phần của GNOME, viết bằng GTK. Một số môi trường desktop sử dụng GTK + như bộ công cụ widget. GNOME, dựa trên… |
GNOME Shell là lớp vỏ đồ họa của GNOME bắt đầu từ phiên bản 3, được phát hành vào ngày 6/4/ 2011. Nó cung cấp các tính năng cơ bản như khởi động ứng dụng… |
Mutter (thể loại GNOME) của sổ độc lập cho GNOME desktop, và hoạt động như trình quản lý của sổ chính của GNOME Shell, một phần không thể thiếu của GNOME 3. Mutter được mở rộng… |
Cinnamon (phần mềm) (thể loại GNOME) Cinnamon bắt đầu như là một phân nhánh của GNOME Shell, do đó ban đầu nó chỉ là một lớp giao diện đồ họa của GNOME, nhưng nhanh chóng trở thành một môi trường… |
Gucharmap (thể loại GNOME) Character Editor BabelMap Unicode Font Viewer MainType Character Map Project page at GNOME development website description page at the Ubuntu website… |
MATE (phần mềm) (thể loại GNOME) âm tiếng Tây Ban Nha: [ˈmate]) là một môi trường desktop phân nhánh từ GNOME 2. Nó được đặt tên theo tên một loại cây ở Nam Mỹ, cây Yerba mate và một… |
Nautilus là chương trình quản lý tập tin chính thức trong môi trường GNOME. Các phiên bản GNOME ban đầu dùng Midnight Commander, sau đó từ phiên bản 1.4 trở đi… |
một dự án phần mềm tự do nguồn mở được liên kết với cả các dự án GNU và Gnome. Quá trình phát triển diễn ra trong kho lưu trữ mã nguồn git công khai,… |
System (OpenSolaris) Lưu trữ 2012-12-09 tại Archive.today GNOME – Free Software Desktop Project OS News review, tháng 12 năm 2003 eWeek Review[liên kết… |
Unity là một là một môi trường desktop phân nhánh từ GNOME được phát triển bởi Canonical Ltd. cho hệ điều hành Ubuntu. Unity ra mắt trong phiên bản netbook… |
được duy trì xuyên suốt nhiều nhóm tin tức ở khắp nước Anh, người dùng Gnome 11 có viết rằng: "Thông thường tôi hay dùng danh xưng 'Mx.' ở trước tên… |
CDE Cinnamon EDE Elokab Enlightenment Étoilé GNOME Shell GNOME Shell KDE SC KDE 5 LXDE MATE Mezzo Project Looking Glass Razor-qt InnovaDE ROX Desktop Sugar… |
Linux. Môi trường desktop mặc định trên Fedora là GNOME và giao diện người dùng mặc định là GNOME Shell. Các môi trường desktop khác, bao gồm KDE Plasma… |
2018. Truy cập ngày 20 tháng 10 năm 2018. ^ The Tor Project, Inc. “What is Tor Browser?”. TorProject.org. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 7 năm 2013. Truy… |
năm 2008). 1 tháng 9 năm 2008-n47.html “Google Chrome, Google's Browser Project” Kiểm tra giá trị |url= (trợ giúp). Truy cập ngày 1 tháng 9 năm 2008.[liên… |
Xfce và Ubuntu, vì nó sử dụng môi trường desktop Xfce, thay vì desktop GNOME (trước đó là Unity) của Ubuntu. Mục tiêu của Xubuntu là: Xubuntu ban đầu… |
Tuy nhiên kế hoạch thay đổi và Mutter được thông qua như một phần của GNOME Shell. Mir được công bố bởi Canonical ngày 4/3/2013 như một phần sự phát… |
dịch như: Texmaker, TeXworks, TeXstudio dành cho hầu hết các hệ điều hành GNOME LaTeX, Setzer, Kile dành cho GNU/Linux và BSD WinEdt, WinShell, TeXnicCenter… |
Có sẵn nhiều widget toolkit bao gồm GTK và Clutter phát triển bởi GNOME project, Qt phát triển bởi The Qt Company và Enlightenment Foundation Libraries… |
tự do, hầu hết được cấp phép theo General Public License (GPL) của GNU Project. GNU là một kiểu viết tắt đệ quy của "GNU's Not Unix!", nó được chọn bởi… |