Kết quả tìm kiếm Front lạnh Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Front+lạnh", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
nhiều nhất là từ tháng 3 đến tháng 5, mà nguyên nhân chủ yếu là các đợt front lạnh cực mạnh tràn về nhanh. Nguyên nhân dẫn đến hiện tượng mưa đá này là do… |
front lạnh và front hấp lưu thường di chuyển từ tây sang đông, trong khi các front nóng di chuyển hướng cực. Do có mật độ không khí cao hơn, front lạnh… |
Chiến tranh Lạnh (1947-1991) Chiến tranh Lạnh (1947-1991, tiếng Anh: Cold War) là chỉ đến sự căng thẳng địa chính trị và xung đột ý thức hệ đỉnh điểm… |
phủ khoảng cách lớn. Các front có thể tạo thành một khoảng cách ngắn phía trước mặt lạnh phía trước hoặc phía sau mặt lạnh, nơi có thể có một hệ thống… |
Dương rất tích cực 2017, Ophelia có nguồn gốc không nhiệt đới từ một front lạnh vào ngày 6 tháng Mười. Nằm trong một môi trường thuận lợi, cơn bão tăng… |
Brazil vào cuối tháng 3 năm 2004. Cơn bão phát triển từ một máng lạnh trên front lạnh vào ngày 12 tháng 3. Gần một tuần sau, vào ngày 19 tháng 3, một sự… |
NATO (thể loại Tổ chức chiến tranh Lạnh) của hai khối quân sự đối địch này là cuộc đối đầu chính của Chiến tranh Lạnh trong nửa cuối thế kỷ 20. Những năm đầu tiên thành lập, NATO chỉ là một liên… |
năm 2023. Truy cập ngày 26 tháng 11 năm 2023. ^ “冷鋒南下 本澳週五料轉吹較大偏北風” [Front lạnh di chuyển về phía nam khiến Macao sẽ có gió Bắc mạnh hơn vào thứ Sáu]… |
trì được cường độ ổn định như vậy là nhờ không khí ấm và bất ổn từ một front lạnh gần đó. Cơn bão suy yếu khi di chuyển qua Hàn Quốc và gây mưa lớn với… |
"Stalin always believed that Britain and America were delaying the second front so that the Soviet Union would bear the brunt of the war." ^ Weinberg 2005… |
biển và 3 °C (37 °F) tại cao nguyên trung tâm, là kết quả từ một loạt front lạnh từ Nam Đại Dương. Khu vực nội lục bị đóng băng thường xuyên trong suốt… |
Cộng hòa Nhân dân Campuchia (thể loại Cựu chính thể trong Chiến tranh Lạnh) Đoàn kết Dân tộc Cứu nước Campuchia (tiếng Anh: Kampuchean National United Front for National Salvation- KNUFNS; tiếng Khmer: រណសិរ្សសាមគ្គីសង្គ្រោះជាតិកម្ពុជា)… |
có thể được tìm thấy trước một (front ấm) trong mùa lạnh, nhưng đôi khi có thể được tìm thấy đằng sau một (front lạnh) đi qua. Giống như các lượng mưa… |
28/10/1991, khi một cơn lốc xoáy ngoại nhiệt đới hình thành dọc theo một front lạnh ngoài khơi New England. Cơn bão nhanh chóng mạnh lên và ảnh hưởng đến… |
và TTTM Quốc tế của tập đoàn Alibaba, TTTM Aeon Mall, Khu đô thị Water front... cùng các dự án khác như Đảo Hoa Phượng, Dragon Hill tại Đồ Sơn cho thấy… |
yếu về phía Tây, trước khi chuyển hướng Đông Nam bởi tác động từ một front lạnh. Vào ngày 4 tháng 11, áp thấp nhiệt đới mạnh lên thành bão nhiệt đới Thelma… |
Ngũ Đại Hồ trong ngày 31 tháng 8, thời điểm mà nó bị hấp thụ bởi một front lạnh. Kết quả tạo ra một cơn bão ngoại nhiệt đới di chuyển nhanh chóng theo… |
lượng chất làm lạnh thay đổi (VRF). Do không đăng ký nhãn hiệu "VRF", Daikin sau đó đã tiếp thị lại hệ thống là "VRV" (thể tích chất làm lạnh thay đổi). Daikin… |
Geerts & Dave Leon (2003). “P5A.6 Fine-Scale Vertical Structure of a Cold Front As Revealed By Airborne 95 GHZ Radar” (PDF) (bằng tiếng Anh). Đại học Wyoming… |
làm lạnh để đạt đến trạng thái bão hòa. Có 4 cơ chế chính để làm lạnh không khí đến điểm đọng sương: làm lạnh đoạn nhiệt; làm lạnh dẫn nhiệt; làm lạnh bức… |