Kết quả tìm kiếm Fronde Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Fronde", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
gia vào cuộc nội chiến Fronde và sau đó thất sủng đến năm 1667 do những thất bại về chính trị và quân sự trong nội chiến Fronde. Ông tham gia cuộc chiến… |
qua một giai đoạn khó khăn mang tên Fronde, trong khi đó lại có chiến tranh với Tây Ban Nha. Cuộc khởi nghĩa Fronde được thúc đẩy bởi các đại lãnh chúa… |
của tầng lớp quý tộc, trong đó có nhiều người tham gia vào cuộc Biến loạn Fronde khi ông còn đang giai đoạn nhiếp chính. Bằng cách này, Louis XIV đã thiết… |
Mazarine trong Institut de France tại Paris. "Jules Mazarin" in the 1913 Catholic Encyclopedia. Mazarin and the Fronde Lưu trữ 2009-05-06 tại Wayback Machine… |
lớn đến sự nghiệp của ông sau này. Năm 17 tuổi, ông tham gia trận chiến Fronde dưới quyền chỉ huy của Thân vương xứ Condé. Thân vương xứ Condé sau đó yêu… |
chính phủ và tư pháp địa phương, và các cuộc xung đột nội bộ mạnh mẽ (như Fronde) đã diễn ra phản đối ý tưởng chuyên chế này từ triều đình. Sự chuyên quyền… |
rue de la Mare Neuve, 91000 Evry, France," ^ Auguy, Stéphanie. "Fin de la fronde chez les gérants de Formule 1." Le Parisien. ngày 28 tháng 6 năm 2002. Truy… |
quen gọi bằng cái tên Fronde. Nội chiến ở Pháp tiếp tục cho đến năm 1653 với sự thắng thế của triều đình. Vào lúc kết thúc Fronde, toàn bộ đất nước mệt… |
Thần thánh tại Zusmarshausen và bình định Bavaria. Turenne ban đầu ủng hộ Fronde nhưng trở lại phục vụ Hoàng gia vào năm 1651, nổi lên là tướng quân hàng… |
Dưới thời trị vì của cháu trai ông Louis XIV của Pháp, sau loạt sự kiện Fronde, Gaston đã bị Hồng y Mazarin lưu đày đến Blois vào năm 1652, và ở đó cho… |
quý tộc dẫn đầu bởi Louis, Vương công Condé, được biết đến với cái tên Fronde. Năm 1651, Louis XIV đến tuổi trưởng thành, Thái hậu trao lại quyền lực… |
Quân đội Pháp, dưới quyền của Thống chế Turenne, chiến đấu chống lại phe Fronde và sau đó chống lại đồng minh Tây Ban Nha của phe này. Trong thời gian phục… |
chiến được gọi là Fronde bắt đầu ở Pháp. Nó kéo dài đến năm 1653, qua hai giai đoạn chính: Fronde Parlementaire (1648–1649) và Fronde des Nobles (1650–1653)… |
Unit - En vrak 04. Olivier Montel - Disco King 05. Kraked Unit - Xavier la Fronde 06. El Fudge - One Fudge 07. Kraked Unit - La Ballade de Neus 08. Kraked… |
nền móng cho opera Anh Rosa Giacinta Badalla 1660 1710 Vuò cercando, O fronde care Alessandro Scarlatti 1660 1725 Đưa thể loại opera Ý thời kỳ Baroque… |
còn có ý định ám sát Hồng y Richelieu, sau này ông còn tham gia vào nhóm Fronde gồm liên minh các quý tộc phản đối sự tập quyền hóa chế độ phong kiến. Cuối… |
quyền lực chuyên chế của nhà vua qua một loạt những cuộc nội chiến gọi là Fronde. Ông duy trì tình trạng chiến tranh với Tây Ban Nha cho đến năm 1659. Hiệp… |
giảng dạy và chỉ bảo bởi các Nữ Tu sĩ thuộc dòng Visitation. Suốt thời kỳ Fronde, cuộc nội chiến tàn phá Pháp giai đoạn 1648-1653, Henrietta và mẹ đến trú… |
(2009). Mazarin's Quest: The Congress of Westphalia and the Coming of the Fronde. Harvard University Press. ISBN 978-0-674-04386-2. Lưu trữ bản gốc ngày… |
dài. Philip đã đáp lại sự yếu kém nhận thức của Pháp trong cuộc nổi dậy Fronde năm 1648 bằng cách tiếp tục cuộc chiến; ông chịu trách nhiệm cá nhân về… |