Kết quả tìm kiếm Fort Yukon, Alaska Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Fort+Yukon,+Alaska", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
và tối thấp từng ghi nhận được tại Alaska đều là ở vùng Nội địa. Nhiệt độ cao nhất là 100 °F (38 °C) ở Fort Yukon (cách 8 mi hay 13 km về phía bắc của… |
Jonathon Solomon (thể loại Người Alaska) Solomon (10.3.1932 – 13.7.2006) là dân bản xứ sắc tộc Gwich'in ở Fort Yukon, Alaska (Hoa Kỳ), và là thành viên của phái đoàn Hoa Kỳ tham dự Hiệp định… |
Các sông nhánh chính ở Alaska là sông Porcupine, sông Tanana và sông Koyukuk. Sau khi nhận nước thêm từ sông Porcupine, sông Yukon chảy vào nhiều kênh khác… |
trên tổng số 1.900 người Gwich’in. Ở Alaska thuộc Hoa Kỳ, tiếng Gwich’in hiện diện ở Beaver, Circle, Fort Yukon, Chalkyitsik, Birch Creek, Arctic Village… |
Northwest Staging Route (thể loại Sân bay tại Alaska) British Columbia, Yukon và Alaska trong World War II. Nó được kéo dài tới Liên Bang Xô Viết với cái tên ALSIB (tuyến vận tải đường không ALaska-SIBerian). Tuyến… |
Châu Mỹ thuộc Nga (đổi hướng từ Alaska thuộc Nga) tr. 1. ISBN 978-0812240214. Essig, Edward Oliver. Fort Ross: California Outpost of Russian Alaska, 1812-1841 (Kingston, Ont.: Limestone Press, 1991.)… |
phố ngoại ô của Vancouver Núi Vancouver, nằm trên danh giới của Yukon và Alaska Fort Vancouver, một thị trấn trao đổi lông thú vào thế kỷ 19 gần Vancouver… |
sắt Isua ở Greenland. Khai thác vàng ở Alaska cũng phổ biến. Mỏ vàng Fort Knox là mỏ lớn nhất trong lịch sử Alaska. "Vùng chết chính trị" gần trung tâm… |
British Columbia (trừ hành lang Xa lộ 95 và các vùng quanh Fort St. John), tất cả Lãnh thổ Yukon và Tungsten thuộc Northwest Territories. Tại México, tiểu… |
dương trước khi trở về những con sông quê hương của chúng để đẻ trứng. Sông Yukon là con đường di cư nước ngọt dài nhất của bất cứ cá hồi nào, dài trên 3… |
Gấu đen trưởng thành tại Khu bảo tồn hoang dã quốc gia Yukon Flats ở phía đông-trung tâm của Alaska có khối lượng trung bình 87,3 kg đối với con đực và 63… |
tìm thấy ở phần lớn Canada (không bao gồm Yukon, Nunavut và Labrador), hầu hết các bang Hoa Kỳ (tính cả Alaska nhưng không tính các tiểu bang ở đông nam)… |
tháng 10) Nevada (9 tháng 10) Bộ lạc Fort McDermitt Paiute và Shoshonees (9 tháng 10) North Carolina (10 tháng 10) Alaska (12 tháng 10) Idaho (15 tháng 10)… |
Tranh chấp biên giới với Alaska căng thẳng kể từ Thương vụ Alaska vào năm 1867, đạt đến đỉnh điểm khi vàng được phát hiện tại Yukon vào cuối thập niên 1890… |
thông qua cầu nối liên lục địa Beringia, lộ ra giữa đông bắc Siberia và tây Alaska bởi mực nước biển toàn cầu giảm sút trong thời kỳ Cực đại Băng hà cuối cùng… |
Yukon-Alaska Một hòn đảo ở hồ, tọa độ 62°38′14″B 141°00′00″T / 62,637174°B 141°T / 62.637174; -141, phía bắc Yukon–băng qua Cao tốc Yukon-Alaska Hai… |
vạch trần về sự thật của UFO. Alamogordo Clovis Kirtland Carlsbad Deming Fort Sumner Hobbs Roswell Corona debris Sự kiện Roswell xảy ra giữa cơn sốt đĩa… |
(novel X) của Charles Fort mô tả cách thức mà các sinh vật trên Sao Hỏa hay các sự kiện trên Sao Hỏa kiểm soát sự sống trên Trái Đất. Fort đã đốt bản thảo này… |
cuối thời kỳ băng hà gần đây nhất. Họ được cho là đã di cư từ Siberia đến Alaska qua một cầu đất liền xuyên qua Eo biển Bering và sau đó có thể xuống phía… |
năm 1899 0:22 Mũi Yakataga, Alaska, Hoa Kỳ 60° vĩ bắc -142° kinh tây 7,9 MS 10 tháng 9 năm 1899 21:41 Vịnh Yakutat, Alaska, Hoa Kỳ 60° vĩ bắc -142° kinh… |