Kết quả tìm kiếm Fernando Serena Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Fernando+Serena", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
hùng mạnh với những Raúl, Fernando Hierro, Iván Zamorano, và Fernando Redondo. Kết quả, Real Madrid (với sự gia nhập của Fernando Morientes năm 1997) cuối… |
1961–1965 — 103 1 Ruiz, FélixFélix Ruiz Tiền vệ 1961–1968 — 141 44 Serena, FernandoFernando Serena Tiền vệ 1961–1968 — 54 11 Araquistáin, JoséJosé Araquistáin… |
Aranjuez, dẫn dầu bởi chính con trai ông là Fernando VII chống lại ông, Carlos IV thoái vị, nhưng triều đại của Fernando VII khá ngắn ngủi: vào tháng 5 năm 1808… |
Francés --- 2/11/2023 20:30 Sân vận động Romero Cuerda, Villanueva de la Serena Trọng tài: Abraham Domínguez Cervantes --- 2/11/2023 21:00 Sân vận động… |
Serena de la Hey (sinh năm 1967) là một nhà điêu khắc người Anh gốc Kenya, đã đi du lịch rộng rãi nhưng sống ở Somerset từ đầu những năm 1990. Bà được… |
kiện tham dự UEFA Intertoto Cup. Sau sự ra đi của đối tác trên hàng công Fernando Torres tới Liverpool vào mùa hè năm 2007, Agüero đảm bảo suất đá chính… |
động một phiên bản phim ba phần Kẻ Hủy Diệt mới. Vào năm 2003, tiến sĩ Serena Kogan thuộc Cyberdyne Systems đã thuyết phục tử tù Marcus Wright hiến tặng… |
2014, 2017) Vô địch đơn nữ nhiều nhất: 2 lần Petra Kvitová (2011, 2015) Serena Williams (2012, 2013) Simona Halep (2016, 2017) Vào chung kết đơn nữ nhiều… |
tháng 7 năm 2012. Truy cập ngày 8 tháng 10 năm 2011. ^ “Tennis Tickets – Serena Williams Proves She Is The Queen Of Comebacks”. Articlesnatch.com. Bản gốc… |
October 2019”. ^ “Ashtakoula, Sagar (11 July 2021). ""Most Complete Player": Serena Williams' Coach Calls Novak Djokovic the 'Goat' After Wimbledon Victory"… |
mọi thời đại với Pete Sampras. Ở nội dung đơn nữ, Naomi Osaka đánh bại Serena Williams ở trận chung kết với tỉ số 6-2, 6-4, trở thành tay vợt người Nhật… |
Úc mở rộng sau khi giành chiến thắng trước Andy Murray ở trận chung kết. Serena Williams cũng lập kỷ lục khi là vận động viên nữ đầu tiên có 6 danh hiệu… |
thích được xem anh ấy thi đấu. Tôi đã học được nhiều thứ từ Federer." – Serena Williams, 23 lần vô địch Grand Slam "Những gì anh ấy làm được trong tennis… |
3 năm 2010) Yuna Kim (tháng 7 năm 2010) Liam Neeson (tháng 3 năm 2011) Serena Williams (tháng 9 năm 2011) Biyouna (tháng 11 năm 2012) Katy Perry (tháng… |
16 Tháng hai năm 2017. Truy cập 18 tháng Mười năm 2017. ^ “Usain Bolt, Serena Williams win Laureus Awards”. The San Diego Union-Tribune. 10 tháng 3 năm… |
thi đấu với Stan Wawrinka, và Osaka thua ở vòng bốn trước Belinda Bencic. Serena Williams lập kỷ lục Open Era bằng cách lọt vào 10 trận chung kết US Open… |
Andreas Seppi →thay bởi Jerzy Janowicz Tommy Robredo →thay bởi Jiří Veselý Fernando Verdasco →thay bởi João Sousa Trong giải đấu Andy Murray (fatigue) Philipp… |
tiếng Anh). 28 tháng 9 năm 2023. Truy cập ngày 28 tháng 9 năm 2023. ^ “Serena Lee crowned Miss Universe Malaysia 2023”. Angelopedia. Truy cập ngày 28… |
thế bởi Catherine Bellis Agnieszka Radwańska →thay thế bởi Lucky Loser Serena Williams →thay thế bởi Jelena Janković Venus Williams →thay thế bởi Eugenie… |
chung kết Giải quần vợt Úc Mở rộng 2009, mà Nadal đã thắng sau năm set. Serena Williams đã vượt qua chị gái Venus Williams trong trận chung kết, vượt qua… |