Kết quả tìm kiếm FIFA World Cup 1982 Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "FIFA+World+Cup+1982", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Thế giới là một cúp vàng trao cho đội vô địch giải đấu này (FIFA World Cup). Từ khi World Cup diễn ra năm 1930, đã có hai cúp tượng trưng cho chiến thắng:… |
Giải vô địch bóng đá thế giới 2026 (đổi hướng từ 2026 FIFA World Cup) 2026, tiếng Anh: 2026 FIFA World Cup; tiếng Tây Ban Nha: Copa Mundial de la FIFA de 2026; tiếng Pháp: Coupe du monde de la FIFA de 2026) sẽ là giải vô… |
Giải vô địch bóng đá thế giới 2010 (đổi hướng từ FIFA World Cup 2010) giới 2010 (hay Cúp bóng đá thế giới 2010, tiếng Anh: 2010 FIFA World Cup, tiếng Afrikaans: FIFA Sokker-Wêreldbekertoernooi in 2010) được tổ chức tại Nam… |
Giải vô địch bóng đá thế giới (đổi hướng từ FIFA World Cup) FIFA World Cup, hay đơn giản là World Cup, còn gọi là Giải vô địch bóng đá thế giới hoặc Cúp bóng đá thế giới trong tiếng Việt, là giải đấu bóng đá do… |
Giải vô địch bóng đá thế giới 2018 (đổi hướng từ FIFA World Cup 2018) là Cúp bóng đá thế giới 2018 (tiếng Anh: 2018 FIFA World Cup, tiếng Nga: Чемпионат мира по футболу FIFA 2018) là giải vô địch bóng đá thế giới lần thứ… |
FIFA tổ chức trao giải thưởng cho các cầu thủ và đội tuyển đã thi đấu thành công trong một giải đấu World Cup. Hiện có sáu giải thưởng được trao. Quả… |
Franco Baresi (thể loại FIFA 100) 1988); giành được 1 chức vô đich Thế giới vào năm 1982, lọt vào đội hình tiêu biểu của FIFA World Cup năm 1990, và là đội trưởng của Gli Azzurri trong… |
Chủ nhà giải vô địch bóng đá thế giới (đổi hướng từ Chủ nhà FIFA World Cup) các liên đoàn, FIFA đã bắt đầu một mô hình đăng cai World Cup luân phiên giữa châu Mỹ và châu Âu, mà vẫn tiếp tục cho đến khi World Cup 2002 lần đầu được… |
Ruud Gullit (thể loại FIFA 100) thành lập FIFA. Ông là đội trưởng của đội tuyển quốc gia Hà Lan đã vô địch UEFA Euro 1988 và cũng là thành viên của đội tuyển tham dự FIFA World Cup 1990 và… |
Đội tuyển bóng đá quốc gia Ý (đề mục Khởi đầu và hai danh hiệu World Cup đầu tiên vào các năm 1934 và 1938) Tricolore. Đối với FIFA World Cup 1954, tên của đất nước bằng tiếng Ý, ITALIA, được đặt phía trên tấm khiên ba màu, và đối với FIFA World Cup 1982, FIGC, tên… |
Peter Shilton (thể loại FIFA Century Club) chính thức.Shilton đã cùng Anh tham dự Euro 1980, World Cup 1982, World Cup 1986, Euro 1988 và World Cup 1990. Ông có hơn 100 lần ra sân cho 5 câu lạc bộ… |
Giải vô địch bóng đá thế giới 2030 (đổi hướng từ World Cup 2030) Giải vô địch bóng đá thế giới 2030 (tên chính thức là 2030 FIFA World Cup) sẽ là giải vô địch bóng đá thế giới lần thứ 24 được tổ chức với 48 đội tham… |
Giải bóng đá vô địch thế giới 1982 (tên chính thức là 1982 Football World Cup - Spain / Copa del Mundo de Fútbol - España 82) là giải vô địch bóng đá… |
FIFA World Cup: 4 Vô địch (4): 1954; 1974; 1990; 2014 Á quân (4): 1966; 1982; 1986; 2002 Hạng ba (4): 1934; 1970; 2006; 2010 FIFA Confederations Cup:… |
Giải vô địch bóng đá thế giới 1986 (đổi hướng từ 1986 FIFA World Cup) tháng 3 năm 2013. ^ FIFA World Cup – Mexico '86: Official Report Lưu trữ 2018-07-12 tại Wayback Machine, p. 228 1986 FIFA World Cup Mexico ™ Lưu trữ 2013-12-10… |
13 tháng 1 năm 2013. Truy cập ngày 26 tháng 1 năm 2009. ^ “1982 FIFA World Cup Spain”. FIFA.com (Fédération Internationale de Football Association). Bản… |
Paolo Rossi (thể loại Vua phá lưới World Cup) 1983–84 Coppa Italia: 1982–83 European Cup Winners' Cup: 1983–84 UEFA Super Cup: 1984 European Cup: 1984–85 Đội tuyển Ý FIFA World Cup: 1982 ^ “Biography for… |
Franz Beckenbauer (thể loại FIFA 100) nhất trong lịch sử bóng đá và là một trong 9 người đã từng vô địch FIFA World Cup, Cúp C1 châu Âu và Quả bóng vàng châu Âu. Beckenbauer là một cầu thủ… |
đủ điều kiện tham dự vòng chung kết Giải vô địch bóng đá thế giới (FIFA World Cup). Đây là một giải đấu đường trường kéo dài trong ba năm giữa các đội… |
thành viên của FIFA từ năm 1923 và là thành viên của CONMEBOL từ năm 1916. Brazil là đội tuyển quốc gia thành công nhất tại FIFA World Cup, với 5 lần vô… |