Kết quả tìm kiếm FIFA Club World Cup 2014 Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "FIFA+Club+World+Cup+2014", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Thế giới là một cúp vàng trao cho đội vô địch giải đấu này (FIFA World Cup). Từ khi World Cup diễn ra năm 1930, đã có hai cúp tượng trưng cho chiến thắng:… |
Giải vô địch bóng đá nữ thế giới (đổi hướng từ FIFA Women's World Cup) địch bóng đá nữ thế giới (tiếng Anh: FIFA Women's World Cup, còn được gọi là Cúp bóng đá nữ thế giới, hay World Cup nữ trong tiếng Việt) là giải đấu bóng… |
Giải vô địch bóng đá thế giới các câu lạc bộ (đổi hướng từ FIFA Club World Cup) bóng đá thế giới các câu lạc bộ (tiếng Anh: FIFA Club World Cup), trước đây được gọi là FIFA Club World Championship (Giải vô địch bóng đá thế giới các… |
League 2013-14, Sevilla trong trận Siêu cúp châu Âu 2014 và vào bán kết FIFA Club World Cup 2014 với tư cách là đại diện của UEFA. Trong trận siêu cúp… |
đều được tính điểm trên bảng xếp hạng FIFA, bao gồm cả giao hữu. Các giải đấu trẻ (như Olympic, U20 World Cup, U23 châu Á, U23 châu Phi...) không được… |
Raphaël Varane (thể loại Cầu thủ Giải vô địch bóng đá thế giới 2014) Liga, 1 Copa del Rey, 4 chức vô địch UEFA Champions League và 4 FIFA Club World Cup. Năm 2021, anh rời Real Madrid để ký hợp đồng với Manchester United… |
quốc tế lớn của môn bóng đá, tiêu biểu là World Cup được bắt đầu từ năm 1930 và World Cup nữ từ năm 1991. FIFA được thành lập vào năm 1904 với mục đích… |
điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA. ^ “Regulations – FIFA Club World Cup Morocco 2014” (PDF). FIFA. Bản gốc (PDF)… |
Luka Modrić (thể loại FIFA Century Club) 2021–22 UEFA Super Cup: 2014, 2016, 2017, 2022 FIFA Club World Cup: 2014, 2016, 2017, 2018, 2022 Á quân World Cup 2018 Hạng ba World Cup 2022 Á quân UEFA… |
Casemiro (đề mục 2013–2014: Thành công đầu tiên) Super Cup: 2016, 2017, 2022 FIFA Club World Cup: 2014, 2016, 2017, 2018 EFL Cup: 2022–23 FIFA U-20 World Cup: 2011 Brasil Copa América: 2019 ^ a b “FIFA Club… |
Giải vô địch bóng đá thế giới (đổi hướng từ FIFA World Cup) FIFA World Cup, hay đơn giản là World Cup, còn gọi là Giải vô địch bóng đá thế giới hoặc Cúp bóng đá thế giới trong tiếng Việt, là giải đấu bóng đá do… |
EA Sports FC (đổi hướng từ FIFA 99) của FIFA 12) World Cup 98 2002 FIFA World Cup 2006 FIFA World Cup 2010 FIFA World Cup South Africa 2014 FIFA World Cup Brazil 2014 FIFA World Cup Brazil… |
Sami Khedira (thể loại Cầu thủ Giải vô địch bóng đá thế giới 2014) Ban Nha: 2012 UEFA Champions League: 2013–14 UEFA Super Cup: 2014 FIFA Club World Cup: 2014 Juventus Serie A: 2015–16, 2016–17, 2017–18, 2018–19, 2019–20… |
Keylor Navas (thể loại Cầu thủ Giải vô địch bóng đá thế giới 2014) tại FIFA Club World Cup ^ 1 lần ra sân tại UEFA Super Cup, 2 lần tại Supercopa de España, 2 lần tại FIFA Club World Cup ^ Ra sân tại UEFA Super Cup ^ Ra… |
Pepe (cầu thủ bóng đá) (thể loại FIFA Century Club) 2015–16, 2016–17 UEFA Super Cup: 2014, 2016 FIFA Club World Cup: 2014, 2016 UEFA Euro: 2016 Hạng ba FIFA Confederations Cup 2017 UEFA Nations League: 2018–19… |
2015–16, 2016–17, 2017–18, 2021–22 UEFA Super Cup: 2014, 2016, 2017, 2022 FIFA Club World Cup: 2014, 2016, 2017, 2018 Giải vô địch bóng đá U-19 châu… |
Sergio Ramos (thể loại FIFA Century Club) League: 2013–14, 2015–16, 2016–17, 2017–18 UEFA Super Cup: 2014, 2016, 2017 FIFA Club World Cup: 2014, 2016, 2017, 2018 Paris Saint-Germain Ligue 1: 2021–22… |
Toni Kroos (thể loại Cầu thủ Giải vô địch bóng đá thế giới 2014) 2017–18, 2021–22 UEFA Super Cup: 2014, 2016, 2017, 2022 FIFA Club World Cup: 2014, 2016, 2017, 2018, 2022 FIFA World Cup: 2014 hạng ba: 2010 Cầu thủ vàng… |
2015–16, 2016–17, 2017–18, 2021–22 UEFA Super Cup: 2014, 2016, 2017, 2022 FIFA Club World Cup: 2014, 2016, 2017, 2018, 2022 U-17 Tây Ban Nha Giải vô… |
Ronaldo (cầu thủ bóng đá Brasil) (thể loại FIFA 100) giành FA Cup trong mùa giải đầu tiên. Anh sau đó liên tiếp giành được ba chức vô địch Premier League, Champions League và FIFA Club World Cup; ở tuổi 23… |