Kết quả tìm kiếm FA Premier League 2005–06 Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "FA+Premier+League+2005–06", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Giải bóng đá Ngoại hạng Anh (đổi hướng từ FA Premier League) 1992 với tên gọi FA Premier League sau quyết định của các câu lạc bộ tham dự Football League First Division tách khỏi Football League, một giải đấu khởi… |
Kỷ lục và số liệu thống kê Giải bóng đá Ngoại hạng Anh (thể loại All-time football league tables) được đổi tên thành Premier League từ mùa giải 1992–93. Trang dưới đây là chi tiết về các kỷ lục và số liệu thống kê của Premier League tính từ đó. Giành… |
EFL Championship (đổi hướng từ Football League Championship) nhất của English Football League (EFL) và là hạng đấu cao thứ nhì của hệ thống giải bóng đá tại Anh chỉ sau Premier League. Mỗi mùa giải, hai đội kết… |
Michael Essien (thể loại Cầu thủ bóng đá Premier League) có được hai danh hiệu vô địch Premier League, một danh hiệu UEFA Champions League, bốn lần vô địch Cúp FA và một League Cup. Essien còn có hai bàn thắng… |
Peter Crouch (thể loại Cầu thủ bóng đá Premier League) FA Community Shield và FIFA Club World Cup. Tính đến tháng 9 năm 2011 Norwich City Football League First Division: 2003–04 Liverpool FA Cup: 2005–06 FA… |
Chelsea F.C. (thể loại Câu lạc bộ Premier League) năm chức vô địch Premier League, bảy FA Cup, bốn League Cup, một FIFA Club World Cup, hai UEFA Champions League và hai UEFA Europa League. Chelsea là một… |
FA Women's Premier League National Division là một hạng đấu bóng đá không còn tồn tại ở Anh. Đây là hạng đấu cao nhất bóng đá nữ Anh từ năm 1991 cho tới… |
Danh sách nhà vô địch bóng đá Anh (thể loại English Football League) chính chưa từng có trước đây. Có 5 nhà vô địch đầu tiên trong kỷ nguyên Premier League – Arsenal, Blackburn Rovers, Chelsea, Manchester City và Manchester… |
Michael Owen (thể loại Cầu thủ bóng đá Premier League) 2006 Manchester United Premier League: 2010–11 EFL Cup: 2009–10 FA Community Shield: 2010 UEFA Champions League: Á quân 2010–11 FA Summer Tournament: 2004… |
Patrick Vieira (thể loại Cầu thủ bóng đá Premier League) giành 3 Scudetto và 2 Siêu Cúp Ý. Arsenal Premier League 1997/98, 2001/02, 2003/04 FA Cup 1998, 2002, 2003, 2005 FA Community Shield 1998, 1999, 2002 Inter… |
Manchester City F.C. (thể loại Câu lạc bộ Premier League) nổi bật First Division / Premier League: 9 1936–37, 1967–68, 2011–12, 2013–14, 2017–18, 2018–19, 2020–21, 2021–22, 2022–23 Cúp FA: 7 1903–04, 1933–34, 1955–56… |
Division, 24 tháng 12 năm 1898 9–0 v Ipswich Town, Premier League, 4 tháng 3 năm 1995 Tỷ số chiến thắng ở FA Cup: 8–0 v Yeovil Town, 12 tháng 2 năm 1949 Tỷ… |
Manchester United F.C. (thể loại Câu lạc bộ Premier League) lạc bộ kể từ năm 1986, trong đó có 13 chức vô địch Premier League, 5 Cúp FA và 2 UEFA Champions League, trước khi ông tuyên bố nghỉ hưu vào năm 2013. Huấn… |
Micah Richards (thể loại Cầu thủ bóng đá Premier League) ra sân trên mọi đấu trường trong 10 mùa giải, giành chức vô địch Premier League và FA Cup. Sau một mùa giải được cho mượn tại Fiorentina ở Serie A của… |
bóng đá Anh, sau Premier League, Football League Championship và League One. Giải League Two đã được giới thiệu tại mùa giải 2004-2005. Trước đây nó được… |
West Ham United F.C. (thể loại Câu lạc bộ Premier League) Anh. West Ham United đã 3 lần đoạt Cúp FA, 1 lần đoạt Cúp C2 châu Âu, 1 lần đoạt UEFA Europa Conference League và 1 lần đoạt cúp Intertoto. Sân nhà của… |
Ryan Giggs (thể loại Cầu thủ bóng đá Premier League) trong năm 2007, Đội hình Premier League xuất sắc nhất thập kỷ, vào năm 2003, cũng như Đội hình xuất sắc nhất thế kỷ của Cúp FA. Giggs cũng là cầu thủ duy… |
Frank Lampard (thể loại Cầu thủ bóng đá Premier League) chức vô địch Premier League, một danh hiệu UEFA Champions League, bốn FA Cup, một danh hiệu UEFA Europa League và hai Cúp Liên đoàn. Năm 2005, ông được vinh… |
Liverpool F.C. (thể loại Câu lạc bộ Premier League) thi đấu ở Premier League, giải đấu hàng đầu của hệ thống bóng đá Anh. Ở trong nước, câu lạc bộ đã giành được 19 chức vô địch quốc gia, 8 Cúp FA, kỷ lục… |
Roy Keane (thể loại Cầu thủ bóng đá Premier League) FA Community Shield (4): 1993, 1996, 1997, 2003 UEFA Champions League (1): 1998–99 Intercontinental Cup (1): 1999 Scottish Premier League (1): 2005–06… |