Kết quả tìm kiếm Exile (bài hát của Taylor Swift) Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Exile+(bài+hát+của+Taylor+Swift)", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Taylor Alison Swift (/ˈteɪlər swɪft/; sinh ngày 13 tháng 12 năm 1989) là một nữ ca sĩ kiêm nhạc sĩ sáng tác bài hát người Mỹ. Cô nhận được nhiều sự quan… |
đĩa mở rộng (EP) đầu tay Sounds of the Season: The Taylor Swift Holiday Collection, chứa hai bài hát gốc do cô tự sáng tác: "Christmases When You Were… |
sáng tác nhạc và diễn viên người Mỹ Taylor Swift đã nhận nhiều giải thưởng và đề cử cho tác phẩm của mình. Swift ký một hợp đồng thu âm với Big Machine… |
nhóm nhạc của Hoa Kỳ. "Exile" (bài hát của Taylor Swift) Trang định hướng này liệt kê những bài viết liên quan đến tiêu đề Exile. Nếu bạn đến đây từ một… |
Folklore (album) (đổi hướng từ Folklore (album của Taylor Swift)) thêm bài hát thứ 17 mang tên "The Lakes". Ban nhạc indie-folk Mỹ Bon Iver góp giọng trong "Exile", bài hát thứ tư trong album. Folklore do Taylor Swift, Aaron… |
công việc sáng tác mười bài hát của Taylor Swift từ năm 2020 đến 2022, bao gồm cả "Exile" trích từ album phòng thu thứ tám của Swift, Folklore, mang về cho… |
là một bài hát của nữ ca sĩ kiêm nhạc sĩ sáng tác bài hát người Mỹ Taylor Swift nằm trong album phòng thu thứ tám của cô, Folklore (2020). Swift đồng sáng… |
"Exile" (thường được cách điệu thành "exile") là một bài hát của ca sĩ và nhạc sĩ sáng tác ca khúc người Mỹ Taylor Swift với sự góp mặt của ban nhạc Mỹ… |
Ca sĩ kiêm nhạc sĩ sáng tác bài hát người Mỹ Taylor Swift đã cho phát hành 61 đĩa đơn với vai trò chính, 8 đĩa đơn với vai trò hợp tác và 39 đĩa đơn quảng… |
Yoasobi (thể loại Nghệ sĩ của Sony Music Entertainment) Tây như các bài hát của Disney, dân ca và nhạc đồng quê. Ayase coi Exile, Sukima Switch, Kobukuro, RADWIMPS, và Aiko; Ikura coi Taylor Swift là người có… |
Aaron Dessner (thể loại Thành viên của The National) Machine với Justin Vernon của nhóm nhạc Bon Iver; và là người hợp tác trên album phòng thu Folklore and Evermore của Taylor Swift, cả hai album đã được đề… |
The 1 (thể loại Bài hát của Taylor Swift) (cách điệu hóa: "the 1") là một bài hát thu âm bởi nữ ca sĩ – nhạc sĩ người Mỹ Taylor Swift cho album phòng thu thứ tám của cô, Folklore (2020), phát hành… |
trực tuyến bởi Todrick Hall. Bao gồm các bài hát của Imagine Dragons, Ciara, Todrick Hall, Katy Perry, Taylor Swift, Aespa, và nhiều nghệ sĩ khác. Just Dance… |
"Dynamite" – BTS "Exile" – Taylor Swift, với Bon Iver Album giọng pop truyền thống xuất sắc nhất American Standard – James Taylor Blue Umbrella – Burt… |
Kimura Takuya (thể loại Bài viết chứa nhận dạng BNE) Kimura cùng với hai con gái của mình (Cocomi và Kōki) đã được trao giải cùng với các nghệ sĩ phương Tây như Katy Perry, Taylor Swift và Cổ Thiên Lạc. Kế đến… |
Danh sách nghệ sĩ âm nhạc bán đĩa nhạc chạy nhất (đổi hướng từ Danh sách các nghệ sĩ âm nhạc bán đĩa hát chạy nhất) John Queen Madonna Led Zeppelin Whitney Houston Eminem Mariah Carey Taylor Swift Beyoncé Eagles Drake Garth Brooks Kanye West Billy Joel Justin Bieber… |
Rumours (thể loại Album của Fleetwood Mac) xuất sắc của anh cho ban nhạc. Nicks đóng góp câu hát cuối cùng trong bài hát này "And I can't walk away from you, baby/ If I tried". Sáng tác của riêng… |
Giải Grammy cho Trình diễn song tấu hoặc nhóm nhạc pop xuất sắc nhất (thể loại Bài viết sử dụng hCard) nhóm nhạc hợp tác trình diễn (hát hoặc phổ nhạc) giới hạn chỉ đĩa đơn hoặc track lẻ. Đây là một trong số các hạng mục mới của lễ trao giải Grammy thường… |
Strikes, còn được gọi là Harley "SwiftDeer" Reagan. Trong suốt chương trình, thính giả đã được khuyến khích gửi bản vẽ của những người bóng mà họ đã thấy… |