Kết quả tìm kiếm European Cup Winners' Cup 1971–72 Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "European+Cup+Winners'+Cup+1971–72", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
các câu lạc bộ đoạt cúp bóng đá quốc gia châu Âu (tiếng Anh: UEFA Cup Winners' Cup; tên thường gọi: Cúp C2) là giải bóng đá hàng năm do Liên đoàn bóng… |
UEFA Europa League (đổi hướng từ UEFA Cup) Được giới thiệu vào năm 1971 với tên gọi Cúp UEFA, giải thay thế cho Inter-Cities Fairs Cup. Vào năm 1999, UEFA Cup Winners' Cup được hợp nhất với Cúp UEFA… |
UEFA Cup Winners' Cup (hay còn gọi là Cúp C2 châu Âu) là giải đấu cúp với sự tham dự của các đội bóng tại châu Âu do ECA tổ chức dưới sự điều hành của… |
Danh sách trận chung kết Cúp C1 châu Âu và UEFA Champions League (đổi hướng từ List of European Cup and UEFA Champions League finals) nhất. Trước mùa giải 1992–93, giải đấu được đặt tên là Cúp C1 châu Âu (European Cup). Ban đầu chỉ có những đội vô địch quốc gia và đội đương kim vô địch… |
lần đầu tiên vào năm 1970 và danh hiệu châu Âu đầu tiên của họ, Winners' Cup, vào năm 1971. Sau một thời gian sa sút vào cuối những năm 1970 và 1980, câu… |
Tottenham Hotspur F.C. (thể loại Vô địch UEFA Cup Winners' Cup) địch) UEFA Cup Winners' Cup: Vô địch (1): 1962–63 UEFA Cup: Vô địch (2): 1971–72, 1983–84 UEFA Champions League: Á quân (1): 2018–19 Audi Cup Vô địch (1):… |
1968–69, 1971–72, 1972–73, 1973–74 DFB-Pokal: 1965–66, 1966–67, 1968–69, 1970–71 European Cup: 1973–74, 1974–75, 1975–76 European Cup Winners' Cup: 1966–67… |
(2): 1969, 1992 Á quân (1): 1974 European Cup/UEFA Champions League/Cúp C1 Á quân (1): 1974–75 UEFA Cup Winners Cup/Cúp C2 Á quân (1): 1972–73 Cúp Inter-Cities… |
European Cup with Ajax in 1971 and the European Championship in 1988 with Netherlands Two managers have won the Cup Winners' Cup and the European Cup… |
UEFA (đổi hướng từ Union of European Football Associations) Cúp C2/UEFA Cup Winners' Cup và Cúp UEFA/UEFA Europa League), một thành tích bất khả thi đối với các đội chưa từng vô địch Cup Winners' Cup. Hiện có tám… |
ba châu Âu (UEFA Cup Winners' Cup, European Cup, UEFA Cup):1966–67 European Cup Winners' Cup, 1973–74 European Cup, 1995–96 UEFA Cup Cú ăn ba trong nước… |
sự bảo trợ của UEFA vào năm 1971. Kể từ mùa 2009-10, nó được biết đến với cái tên UEFA Europa League. UEFA Cup Winners' Cup được thành lập vào năm 1960… |
United 3–2 năm 1979. Mùa giải tiếp theo, họ giành vị trí á quân European Cup Winners' Cup, sau khi để thua sau loạt sút luân lưu. Sự trở lại của cựu cầu… |
và 3 Cúp nhà Vua. Đội bóng lọt vào trận chung kết European Cup Winners' Cup lần đầu tiên vào năm 1971 và thất bại trước đội bóng Anh là Chelsea với tỉ… |
AC Milan (đề mục Cup châu Âu) World Cup, bảy danh hiệu European Cup/Champions League (kỷ lục của Ý), kỷ lục chung năm lần vô địch UEFA Super Cup và hai lần vô địch Cup Winners' Cup. Với… |
Gerd Müller (thể loại Vua phá lưới World Cup) Includes European Cup (35 appearances/35 goals), UEFA Cup Winners' Cup (25/20), Inter-Cities Fairs Cup (8/7), UEFA Cup (6/4), UEFA Super Cup (3/3) and… |
Danh sách trận chung kết Cúp UEFA và Europa League (đổi hướng từ Danh sách trận chung kết UEFA Cup và Europa League) Siêu cúp châu Âu Danh sách trận chung kết UEFA Cup Winners' Cup Danh sách nhà vô địch UEFA Intertoto Cup ^ Tỷ số là 1–1 sau 90 phút và hiệp phụ. Tottenham… |
Champions League, 7 UEFA Europa League, 4 European Cup Winners' Cup, 2 UEFA Super Cup, 2 FIFA Club World Cup và 3 danh hiệu Cúp Liên lục địa. Các cầu thủ… |
1991–92, Monaco đứng ở vị trí thứ nhì và thua trong trận chung kết European Cup Winners' Cup 1992 với tỷ số 0–2 trước Werder Bremen. Mặc dù Monaco có được… |
lạc bộ Anh nào khác, ba Cúp UEFA, bốn Siêu cúp UEFA và một FIFA Club World Cup. Liverpool được thành lập vào ngày 3 tháng 6 năm 1892 bởi John Houlding và… |