Kết quả tìm kiếm Edward Lasker Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Edward+Lasker", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Y học lâm sàng Lasker-DeBakey (tiếng Anh: Lasker~DeBakey Clinical Medical Research Award) là một trong các giải thưởng của Quỹ Lasker dành cho việc hiểu… |
1 tháng 12 năm 2009. ^ “The Lasker Foundation - Clinical Medical Research Award”. Truy cập ngày 6 tháng 6 năm 2008. Edward Calvin Kendall Biography Lưu… |
trong việc tạo ra liên kết cho nhóm sau. Botvinnik và Reshevsky đã chơi với Lasker và Janowski, với sự nghiệp dài, và chơi cờ với nhiều người trẻ tuổi hơn… |
Géza Maróczy, Efim Bogoljubov, Savielly Tartakower, Frederick Yates, Edward Lasker và David Janowski) . Về mặt kĩ thuật thì lối chơi của Alekhine hay hơn… |
Mary Woodard Lasker cho phục vụ công ích (tiếng Anh: Mary Woodard Lasker Award for Public Service) là một trong bốn giải của Quỹ Lasker dành cho người… |
Albert Lasker cho nghiên cứu Y học cơ bản (tiếng Anh: Albert Lasker Award for Basic Medical Research) là một trong 4 giải thưởng do Quỹ Lasker trao hàng… |
Lasker, dù vậy ông vẫn đạt được kết quả tốt tại các giải đấu khác. Cuối cùng thì vào năm 1921 ông cũng đã giành được danh hiệu vô địch từ tay Lasker.… |
Karl-công tước xứ Brunswick người Đức và nhà quý tộc Pháp Count Isouard (1858) Lasker - Bauer, Amsterdam, 1889, ví dụ nổi tiếng về thí hai tượng. Ván cờ thế kỷ… |
(7), (11),... Định lý cơ bản của số học được khái quát hóa thành định lý Lasker–Noether biểu diễn một i-đê-an bất kỳ trong một vành giao hoán Noether thành… |
năm 1866. Steinitz mất danh hiệu của mình vào tay Emanuel Lasker năm 1894, và cũng thua Lasker trong trận phục thù năm 1896–97. Steinitz sinh ngày 17 tháng… |
năm 1894), Tạp chí Cờ vua Anh (tháng 4 năm 1894) và Emanuel Lasker (Tạp chí Cờ vua Lasker, tháng 5 năm 1908) đã có niên đại từ năm 1866, vào đầu những… |
vua có thể được xem là hơi mạnh hơn một quân mã hoặc quân tượng - Emanuel Lasker xác định quân vua bằng một quân mã cộng với một quân tốt (hay bốn quân tốt… |
Torre-Repetto - Lasker, Moskva 1925 Trong ván đấu ở hình bên, Carlos Torre-Repetto đã sử dụng chiến thuật cối xay chống lại Emanuel Lasker, kết quả đem đến… |
sau khi Emanuel Lasker trở thành nhà vô địch cờ vua thế giới vào năm 1894, Tarrasch không thể thu xếp được một trận đấu với Lasker. Fred Reinfeld đã… |
dịch vụ y tế công cộng của chính phủ Hoa Kỳ và năm 2000 nhận giải Albert Lasker cho Nghiên cứu Y khoa Lâm sàng. Alter sinh ra ở Thành phố New York trong… |
Soo-hyun (1994), Learn to Play Go, Good Move Press, ISBN 0-9644796-1-3 Lasker, Edward (1960) [1934], Go and Go-Moku, Courier Dover Publications, ISBN 0486206130… |
Sa hoàng Tsar Nicholas đệ nhị trao tặng danh hiệu cho 5 kỳ thủ:Emanuel Lasker, José Raúl Capablanca, Alexander Alekhine, Siegbert Tarrasch, và Frank Marshall… |
Open ở Minneapolis. Chess 4.6 được xếp hạng 2040. Kiện tướng quốc tế Edward Lasker năm đó đã tuyên bố: "Ý kiến của tôi rằng máy tính không thể chơi như… |
Edward B. Lewis (20 tháng 5 năm 1918 – 21 tháng 7 năm 2004) là một nhà di truyền học người Mỹ, đã đoạt giải Nobel Sinh lý và Y khoa năm 1995. Lewis sinh… |
có uy tín hàng thứ ba, sau Giải Nobel Sinh lý và Y khoa và Giải Albert Lasker cho nghiên cứu Y học cơ bản. Giải thưởng gồm một bằng ghi công trạng và… |