Kết quả tìm kiếm Edward A. Doisy Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Edward+A.+Doisy", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Edward Adelbert Doisy (3.11.1893 – 23.10.1986) là một nhà hóa sinh người Mỹ, đã đoạt giải Nobel Sinh lý và Y khoa năm 1943 chung với Henrik Dam cho công… |
bởi Michael Somogyi, Edward A. Doisy và Philip A. Shaffer vào năm 1924. Nó đã được chứng minh đầy đủ khi Hans Jensen và Earl A. Evans Jr. cô lập các… |
Henrik Dam, giải Nobel dành cho Sinh lý và y học (cùng với người Mỹ Edward A. Doisy) 1944: Johannes Vilhelm Jensen, giải Nobel văn chương 1975: Aage Niels… |
tạp chí Đức, trong đó nó đã được chỉ định là Koagulationsvitamin. Edward Adelbert Doisy của trường Đại học Saint Louis đã làm nhiều nghiên cứu và dẫn đến… |
lọ 10 mg. Tại Hoa Kỳ một đợt điều trị có giá dưới 25 USD. Năm 1943, Edward Doisy và Henrik Dam được trao giải Nobel nhờ khám phá ra chất này. ^ Watson… |
năm 2007. ^ a b “The Nobel Prize in Physiology or Medicine 1943”. Nobel Foundation. Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2007. ^ Edward A. Doisy - Biographical… |
Edward Calvin Kendall (sinh ngày 8.3.1886 ở South Norwalk, Connecticut – từ trần ngày 4.5.1972 ở Princeton, New Jersey) là nhà hóa học người Mỹ, đã đoạt… |
Edward B. Lewis (20 tháng 5 năm 1918 – 21 tháng 7 năm 2004) là một nhà di truyền học người Mỹ, đã đoạt giải Nobel Sinh lý và Y khoa năm 1995. Lewis sinh… |
Nhà hóa học (đề mục A) Sir James Dewar - Scotland (1842-1923) Otto Diels - Đức (1876-1954) Edward Doisy - Hoa Kỳ (1893-) Jean Baptiste Dumas - Pháp (1800-1884) Paul Ehrlich… |
đức học và đổi mới tại Đại học Manchester. ^ a b c Sulston, Sir John (Edward). ukwhoswho.com. Who's Who . A & C Black, một chi nhánh của Bloomsbury Publishing… |
Dr. Edward Donnall (Don) Thomas (15 tháng 3 năm 1920 – 20 tháng 10 năm 2012) là một bác sĩ người Mỹ đã đoạt Giải Nobel Sinh lý và Y khoa năm 1990 chung… |
Edward Lawrie Tatum (14.12.1909 – 5.11.1975) là một nhà di truyền học người Mỹ, đã đoạt giải Nobel Sinh lý và Y khoa năm 1958 chung với George Wells Beadle… |
về Hoá học năm 1911, bà trở thành người đầu tiên được trao hai giải Nobel. A Năm 1938 và 1939, chính phủ Đức không cho phép 3 người Đức được đề cử cho… |
đoạt giải Nobel”. Nobel Foundation. Truy cập ngày 21 tháng 11 năm 2008. ^ a b c d e f g h “Facts on the Nobel Prize in Physiology or Medicine”. Nobel… |
di truyền học người Mỹ, đã đoạt giải Nobel Sinh lý và Y khoa chung với Edward Lawrie Tatum cho công trình phát hiện ra vai trò cụ thể của gen trong hình… |
Jianying, thống chế Trung Hoa, chính trị gia (sinh 1897) 23 tháng 10: Edward Adelbert Doisy, nhà hóa sinh Mỹ (sinh 1893) 25 tháng 10: Johnny Dyani, nhạc sĩ… |
cứu về RNA thông tin. ^ “How a Researcher 'Clinging To the Fringes of Academia' Helped Develop a Covid-19 Vaccine”. ^ a b Garde, Damian; Saltzman, Jonathan… |
truyền máu không phải do virus viêm gan A và viêm gan B. Làm việc một cách độc lập, Alter đã cùng với Edward Tabor, một nhà khoa học tại Cục quản lý Thực… |
đậu bằng bác sĩ Y khoa ở Đại học Pittsburgh năm 1920. Năm 1948, cùng với Edward Calvin Kendall, ông đã thành công khi sử dụng một hormone tuyến thượng thận… |
Grads Hail Erasmus as It Enters a Fourth Century”, The New York Times, truy cập ngày 12 tháng 11 năm 2012 Coe, Edward; Kass, Lee B. (2005), “Proof of… |