Kết quả tìm kiếm Eboracum Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Eboracum", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Kwonkan eboracum là một loài nhện trong họ Nemesiidae. Kwonkan eboracum được miêu tả năm 1983 bởi Main. ^ Platnick, Norman I. (2010): The world spider… |
Syracuse. Tên Latin của tổng giáo phận là Archidioecesis Neo-Eboracensis (Eboracum là tên La Mã của York, Anh), còn tên chính thức là Tổng giáo phận New York… |
bởi Main. Kwonkan có các loài sau: Kwonkan anatolion Main, 1983 Kwonkan eboracum Main, 1983 Kwonkan goongarriensis Main, 1983 Kwonkan moriartii Main, 1983… |
nông nghiệp và lụa. Trong thế kỷ III, Hoàng đế Septimius Severus mất tại Eboracum (nay là York), đây cũng là nơi Constantinus xưng đế sau đó. Tồn tại tranh… |
phố cổ và nhà thờ lớn York. Thành phố được người La Mã thành lập với tên Eboracum vào năm 71 trước Công nguyên và họ đã chọn đây làm thủ phủ của Britannia… |
vỡ khi Constantius Chlorus mất vào năm 306. Lực lượng của Constantius ở Eboracum ngay lập tức suy tôn con trai của ông ta là Constantine I (còn được biết… |
Alexandria Antioch Aquileia Berytus Bononia Carthage Constantinopolis Eboracum Leptis Magna Londinium Lutetia Mediolanum Pompeii Ravenna Roma Smyrna Vindobona… |
tiến đánh người Pict của xứ Caledonia, và qua đời vào 25 tháng 7, 306 ở Eboracum (York). Tướng Chrocus, gốc người Alamanni, và quân lính trung thành với… |
Briton trên đảo Anh được bắt đầu vào năm 208. Khi Severus mất vào năm 211 ở Eboracum (York), Julia trở thành trung gian hòa giải giữa hai người con Caracalla… |
nhằm đảm bảo năng lực phòng thủ của La Mã tại Deva Victrix (Chester) và Eboracum (York) trước người Brigantes. Central Manchester has been permanently settled… |
(Hạ Anh) tại miền Bắc, và trị sở cai quản nằm tại thành phố Eboracum (nay là York). Eboracum và Deva Victrix (nay là Chester) là những căn cứ quân sự chính… |
ông ngã bệnh vào cuối năm 210 . Severus đã qua đời vào đầu năm 211 tại Eboracum, được kế vị bởi hai con trai Caracalla và Geta. Septimius Severus sinh… |
em đã không còn cách gì cứu vãn được nữa. Khi Septimius Severus mất ở Eboracum vào đầu năm 211, Caracalla và Geta đều tuyên bố là đồng hoàng đế và trở… |
306, quân đội của người cha lập tức tuyên bố Constantinus là Augustus ở Eboracum (York). Tại Roma, người được ưa chuộng hơn là Maxentius, con trai của vị… |
webbae Raven, 1982 Kwonkan Main, 1983 Kwonkan anatolion Main, 1983 Kwonkan eboracum Main, 1983 Kwonkan goongarriensis Main, 1983 Kwonkan moriartii Main, 1983… |
hiệu Britannicus Maximus II vào 7 tháng 1 năm 306. Sau khi rút quân về Eboracum (York) để trú đông, Constantius lên kế hoạch để tiếp tục chiến dịch, nhưng… |
tiền của ông ta. Tuy nhiên, điều lạ lùng là quân đoàn Legio VI Victrix từ Eboracum (York, Vương quốc Anh ngày nay) ở ngay gần đó, đáng lý ra phải là một trong… |
áo dài trùm đầu Gallic hợp mốt của ông. Cha ông qua đời vào năm 211 tại Eboracum (nay là York) trong khi đang tiến hành chiến dịch quân sự ở miền Bắc nước… |
bị cắt ngắn sau khi ông mắc một căn bệnh thập tử nhất sinh. Ông quay về Eboracum và qua đời ở đó vào năm 211. Mặc dù con trai ông, Caracalla vẫn tiếp tục… |
Alexandria Antioch Aquileia Berytus Bononia Carthage Constantinopolis Eboracum Leptis Magna Londinium Lutetia Mediolanum Pompeii Ravenna Roma Smyrna Vindobona… |