Kết quả tìm kiếm Dynamo Dresden Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Dynamo+Dresden", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
DFB công nhận danh hiệu DDR-Oberliga của họ. BFC Dynamo đã nhận được sự hỗ trợ từ SG Dynamo Dresden và 1. FC Magdeburg trong nỗ lực đạt được sự công nhận… |
Park Kyu-hyun (thể loại Cầu thủ bóng đá Dynamo Dresden) đang thi đấu ở vị trí hậu vệ cánh trái hoặc trung vệ cho câu lạc bộ Dynamo Dresden tại 3. Liga. Park bắt đầu sự nghiệp thi đấu của mình tại câu lạc bộ… |
Matthias Sammer (thể loại Cầu thủ bóng đá Dynamo Dresden) màu áo Đông Đức và 51 cho đội tuyển Đức thống nhất. Sammer chơi cho Dynamo Dresden, câu lạc bộ quê hương ông, từ 1987 đến 1990 và trở thành một trong những… |
20:00 CEST Sân vận động Rudolf-Harbig, Dresden Khán giả: 6.250 Trọng tài: Tadeus Ignatowicz (Ba Lan) Dynamo Dresden chung cuộc thắng 6–1. 3 tháng 10 năm… |
Robert Andrich (thể loại Cầu thủ bóng đá Dynamo Dresden) 2012–2015 Hertha BSC II 52 (11) 2012–2015 Hertha BSC 0 (0) 2015–2016 Dynamo Dresden 21 (1) 2016–2018 Wehen Wiesbaden 59 (7) 2018–2019 1. FC Heidenheim 25… |
và SG Dynamo Dresden 3.Ligaː Hallescher FC, FSV Zwickau, 1. FC Magdeburg, Hansa Rostock, Chemnitzer FC, FC Carl Zeiss Jena. Berliner FC Dynamo là đội… |
Ferencváros thắng Jeunesse Esch 11–3 sau hai lượt. 29 tháng 9 năm 1976 Dynamo Dresden thắng Benfica 2–0 sau hai lượt. 29 tháng 9 năm 1976 Saint-Étienne thắng… |
hiện tại SV Elversburg (danh hiệu đầu tiên) (2022–23) Vô địch nhiều nhất Dynamo Dresden 1. FC Magdeburg VfL Osnabrück (2 danh hiệu) Vua phá lưới Anton Fink… |
Zwickau 1950-51: FC Sachsen Leipzig 1951-52: Turbine Halle 1952-53: Dynamo Dresden 1953-54: FC Rot-Weiß Erfurt 1954-55: FC Rot-Weiß Erfurt 1955: FC Erzgebirge… |
Bundesliga đầu tiên từ Đông Berlin cũ và thứ năm từ Đông Đức cũ, sau Dynamo Dresden, Hansa Rostock, VfB Leipzig và Energie Cottbus. Đội là câu lạc bộ thứ… |
Fürth và được cho mượn tại Wacker Burghausen. Anh chơi hai mùa bóng cho Dynamo Dresden ghi được 10 bàn trong 72 lần ra sân ở tất cả trận bóng và trở thành… |
Gütschow 1. FC Dynamo Dresden 1990 Ulf Kirsten 1. FC Dynamo Dresden 1989 Andreas Trautmann SG Dynamo Dresden 1988 Andreas Thom Berliner FC Dynamo 1987 René… |
động Thành phố, Turin Khán giả: 64.763 Trọng tài: Vital Loraux (Bỉ) Dynamo Dresden thắng với tổng tỷ số 4–3. 3 tháng 10, 1973 Sân vận động Tivoli, Innsbruck… |
Paul Seguin (thể loại Cầu thủ bóng đá Dynamo Dresden) VfL Wolfsburg 43 (7) 2014–2018 VfL Wolfsburg II 26 (1) 2017–2018 → Dynamo Dresden (cho mượn) 23 (0) 2018–2019 → Greuther Fürth (cho mượn) 12 (2) 2019–2022… |
Getafe mượn tới 30 tháng 6 năm 2024) — TĐ Dennis Borkowski (câu lạc bộ Dynamo Dresden mượn tới 30 tháng 6 năm 2024) — TĐ Fabrice Hartmann (câu lạc bộ Sligo… |
Caen Chambly L'Entente SSG Guingamp Stade de Reims Bremer SV Dynamo Dresden Dynamo Dresden II Werder Bremen Werder Bremen II Schalke 04 Schalke 04 II Bray… |
1978–79 2016–17 14th — — II Alemannia Aachen 4 1967–68 2006–07 2nd — — IV Dynamo Dresden 4 1991–92 1994–95 13th — — III SG Wattenscheid 09 4 1990–91 1993–94… |
Sandhausen v Energie Cottbus Rot-Weiss Essen v Union Berlin Chemnitzer FC v Dynamo Dresden Jahn Regensburg v Bayern Munich Lễ bốc thăm được tổ chức vào ngày 25… |
Hibernian (Scotland), Real Sociedad (Tây Ban Nha), Śląsk Wrocław (Ba Lan), Dynamo Dresden (Đông Đức) và FC Barcelona (Tây Ban Nha) đưa Liverpool lần thứ 3 vào… |
chính thức áp dụng lần đầu từ mùa giải này. Aue Bielefeld Bochum Darmstadt Dresden Fürth Hamburg Hannover Heidenheim Karlsruhe Kiel Nürnberg Osnabrück Regensburg… |